CÂU HỎI ÔN TẬP THI TRẮC NGHIỆM PHẦN E.III: KIẾN THỨC BỔ TRỢ (150 +63 câu bổ xung) | |||
A | I | Câu 27: Ai chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua; kiểm tra, đôn đốc và báo cáo Ủy ban nhân dân về kết quả thực hiện? | * Đáp án: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Khoản 1 Điều 14) |
A | N | Câu 12: An ninh là gì? | An ninh là trạng thái bình yên của xã hội, của nhà nước, sự ổn định vững chắc của chế độ chính trị xã hội |
B | A | Câu 5: Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn do cơ quan nào trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động? | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã (Khoản 1 Điều 39) |
B | 63 | Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn do cơ quan nào trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động? | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã |
B | 91 | Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư tập trung phải thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? | Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư tập trung phải thực hiện theo nguyên tắc phát triển bền vững gắn với việc duy trì các yếu tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử và bảo đảm tỷ lệ không, gian xanh, yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường theo quy hoạch. |
C | A | Câu 1: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào? | * Đáp án: Những năm cuối (60) của thế kỷ XVIII (18) |
C | A | Câu 30: Các giải pháp để Việt Nam tận dụng cơ hội, xử lý thách thức để đảm bảo hội nhập quốc tế thành công trong xu thế cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? | * Đáp án: 6 giải pháp - Cần nâng cao nhận thức trong hệ thốg chính trị để tập trug đột phá vào nhiệm vụ hoàn thiện và hiện đại hoá thể chế, chính sách, Mtrường pháp lý, nhất là thể chế, môi trường Đtư kinh doanh. - Xây dựng một chiến lược công nghiệp hoá, hội nhập quốc tế và thu hút đầu tư, thực hiện đổi mới, mở cửa và hội nhập vào thị trường công nghệ và kinh tế số - Cần đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, - Cần tập trug ĐT lớn cho phát triển KH – công nghệ - Phải tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng và ứng dụng CN thông tin và truyên thông nhằm chuyển đổi số - Phải thực sự coi trọg ĐT cho GD, đào tạo, đổi mới nền GD, nâng cao chất lượg nguồn nhân lực. 1- Cuộc CMCN lần thứ hai... đã xác lập nên?- Phương thức SX TBCN hiện đại. 2- Trung tâm phạm vi ảnh hưởng của CMCN lần thứ hai...?- Tây Âu, Mỹ, Nga, Nhật. 3- Một trong những thành tựu quan trọng của CMCN lần thứ ba là sự xuất hiện của?- Máy tính điện tử. 4- CMCN lần thứ ba gắn với sự phát triển của... năng lượng mới nào?- Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nguyên tử. 5- Yếu tố nào quyết định sự thành công hay thất bại của mỗi tổ chức, Dnghiệp hay quốc gia trog thời đại CMCN 4.0?- Chất lượg nguồn nhân lực, tinh thần khởi nghiệp và năng lực đổi mới, Stạo không ngừng. 6- Xu hướng chuyển đổi của nền kinh tế VN?- Từ mô hình dựa vào (vốn, tài nguyên thiên nhiên, lao động chi phí thấp) sang mô hình dựa vào (KT tri thức, KT số, KT sáng tạo). 7- CMCN lần thứ tư sẽ ảnh hưởng ntn tới CT, AN quốc gia?- Rủi ro liên quan đến bí mật Nhà nước, AN mạng, AN con người, trật tự XH. 8- Quy mô doanh nghiệp của VN. ?- 98% là các DN vừa và nhỏ, siêu nhỏ. |
C | H | Câu 10: Chủ thể lãnh đạo xây dựng và phát triển bền vững quốc phòng, an ninh toàn dân trong tình hình mới là? |
Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp là BCH TW, Bộ C/ trị, Ban BT; ở các địa phương và các ngành là cấp uỷ, tổ chức đảng các cấp theo chức năng, phạm vi và quyền hạn quy định (Trang 53) |
C | H | Câu 11: Chủ thể quản lý, tổ chức thực hiện xây dựng và phát triển bền vững quốc phòng, an ninh toàn dân trong tình hình mới là? | Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam; ở các địa phương, các ngành là chính quyền địa phương, cán bộ chủ chốt các cấp theo phạm vi quyền hạn quy định, trong đó cơ quan quân sự, lực lượng vũ trong làm nòng cốt tham mưu đề xuất, hướng dẫn và tổ chức thực hiện (Trang 53) |
C | H | Câu 20: Chủ tịch UBND cấp xã sau khi thốg nhất với C/tịch UB MTTQ VN cùng cấp quyết định nội dug, lựa chọn h/thức và chỉ đạo, hướng dẫn Trưởg thôn, Tổ trưởng TDP tổ chức để ND bàn và Qđịnh đối với nội dung? | Đối với các nội dung có phạm vi thực hiện trong địa bàn cấp xã (Khoản 1 Điều 16) |
C | H | Câu 26: Chậm nhất là bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày cộng đồng dân cư tổ chức họp biểu quyết hoặc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến bằng phiếu, biểu quyết trực tuyến, Qđịnh đã được cộng đồng Dcư biểu quyết thông qua phải được gửi đến UBND cấp xã, UB MTTQ VN cấp xã? | 5 ngày làm việc |
C | H | Câu 22, 24: Chọn phương án đúng theo văn kiện Đại hội XIII của Đảng về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội trong quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai? | - Quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài nguyên, nhất là đất, nước, khoáng sản, theo nguyên tắc thị trường. Đẩy nhanh hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách bảo đảm đồng bộ, minh bạch các yếu tố thị trường để có khả năng vốn hóa các nguồn lực tài nguyên, phân bổ hợp lý và sử dụng có hiệu quả. Phát triển thị trường, đẩy mạnh thương mại hóa quyền sử dụng đất, tăng cường đăng ký quyền sử dụng đất và áp dụng định giá đất theo thị trường bảo đảm công khai, minh bạch. Bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn hồ đập và ngăn chặn suy giảm tài nguyên nước; tăg cườg tích nước, điều tiết, quản lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân. Đẩy mạh hợp tác với các Qgia thượg nguồn và các tổ chức quốc tế trong việc bảo vệ và SD có hiệu quả tài nguyên nước ở lưu vực các dòng sông xuyên biên giới, nhất là sông Mê Kông và sông Hồng. - Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường. - Phòng ngừa, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường. '- Chủ động g/sát, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu; p/triển K/tế xanh, ít chât thải, giả nhẹ phát thải khí nhà kính, các bon thấp; khuyến khích phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn để sử dụng tổng hợp và hiệu quả đầu ra của qtrinh SX. |
C | O | Câu 24: Có bao nhiêu quan điểm xây dựng mối quan hệ giữa phát triển kinh tế, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh ở cơ sở? | 4 quan điểm |
C | O | Câu 29: Có bao nhiêu giải pháp để kết hợp hiệu quả phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh ở cơ sở trong thời gian tới? | * Đáp án: 8 nhóm giải pháp (cụ thể T62) - Nâng cao vai trò và tăng cường năng lưc lãnh đạo của Đảng trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế, văn h óa, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh cơ sở. - Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước của chính quyền các cấp trong kết hợp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh - Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nhanh và bền vững tạo điều kiện tài chính và công nghệ cho việc đảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh ở cơ ở. - Hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế thị trường định hướng XHCN nhằm đảm bảo kết hợp phát triển kinh tế với củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh cơ sở. - Quy hoạch và hoàn thiện các chiến lược kết hợp phát triển KT-XH với QPAN ở cơ sở trong tình hình mới. - Phát triển toàn diện văn hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống gắn liền với đảm bảo QPAN ở cơ sở trong bối cảnh mới của đất nước. - phát triển xã hội theo hướng tiến bộ gắn với thế mạnh quốc phòng, an ninh ở cơ sở - triển khai tích cực công tác đào tạo, tập huấn đối với hệ thống chính quyền các cấp , nhất là cán bộ làm Ctác tư tưởng, chính trị và tuyên giáo về PT kinh tế, V hóa, xã hội gắn với củng cố quốc phòng an ninh ở cơ sở. |
C | Ô | Câu 28: Công dân thực hiện việc kiểm tra, giám sát thông qua? | * Đáp án: Thông qua 4 hoạt động a) Hoạt động lao động, sản xuất, học tập, công tác, sinh hoạt của công dân ở cộng đồng dân cư; b) Quan sát, tìm hiểu, giao tiếp với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người dân ở cộng đồng dân cư; c) Tiếp cận các thông tin được công khai; các thông tin, báo cáo của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý hoặc thực hiện các nội dung Nhân dân đã bàn và quyết định; d) Tham dự hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân, hội nghị tiếp xúc cử tri, hoạt động tiếp công dân; hội nghị định kỳ và các cuộc họp khác của cộng đồng dân cư. (Đ31) |
C | Ơ | Câu 29: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi cả nước? | * Đáp án: Chính phủ (Điều 165) |
C | U | Câu 8: Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX đến nay? | * Đáp án: Xu hướng tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp và nông nghiệp giảm, trong ngành dịch vụ ngày càng tăng lên |
C | 7 | Chọn đáp án đúng nhất trong nhận thức về phát triển kinh tế bao hàm các nội dung nào? | Phát triển kinh tế được hiểu là sự tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định Phát triển kinh tế cơ bản được xem xét ở 4 khía cạnh: + Tăng trưởng kinh tế: một quốc gia không thể phát triển kinh tế nếu không có tăng trưởng kinh tế + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện tích cực hiện đại + Năng lực nội sinh của lên kinh tế (tiềm năng khoa học công nghệ quốc gia; chất lượng nguồn nhân lực). + Sự phát triển về các mặt xã hội và môi trường Như vậy, phát triển k/tế phản ánh Qtrình tăg tiến toàn diện các mặt của đời sốg Ktế, nó có nội hàm rộg hơn và ý nghĩa hơn tăg trưởng Ktế. Trong đó tăng trưởng Ktế là điều kiện ban đầu để thực hiện Ptriển kinh tế |
C | 33 | Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 so với hai cuộc cách mạng công nghiệp trước? | CMCN lần 1: Gắn với sự ra đời của động cơ hơi nước, mở ra kỷ nguyên cơ giới hóa, cơ khí hóa, máy móc thay sức lao động của con người; CMCN lần 2: Gắn với sự ra đời của Điện năng, XH chuyển sang điện khí hóa ;CMCN lần 3: Gắn với sự ra đời của CNTT, Điện tử và Tự động hóa; CMCN lần 4: G/với sự ra đời CN đột phá trí tuệ nhân tạo AI, IOT, Big Data, Robot, Điện toán hóa tr/quá trình s/xuất mà khôg có sự th/gia sản xuất tr/tiếp của cong người . |
C | 34 | Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? | trong bối cảnh nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp với những tiến bộ lớn về khoa học, kĩ thuật và công nghệ |
C | 41 | Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang tác động mạnh mẽ tới tất cả các khâu nào của nền kinh tế? | gồm: Sản xuất, phân phối, trao đổi và t/dùng; làm thay đổi các mô hình s/xuất và phương thức K/doanh truyền thốg, thay đổi sâu sắc nhu cầu, Ph/thức cũng như hàh vi và thói quen mua sắm của người tiêu dùng |
C | 62 | Chủ thể nào chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua; kiểm tra, đôn đốc và báo cáo Ủy ban nhân dân về kết quả thực hiện? | Chủ tịch UBND cấp xã |
C | 90 | Chủ thể nào có trách nhiệm tổ chức thực hiện Qđịnh của cộg đồng dân cư thuộc phạm vi cấp xã; kiểm tra, theo dõi việc tổ chức t/hiện Qđịnh của cộng đồng dân cư có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố? | Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
C | 92 | Chủ thể nào có trách nhiệm quản lý và kiểm soát bụi, khí thải trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ? | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật |
C | 93 | Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi cả nước? | Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi cả nước. Trong đó, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường |
D | Â | Câu 4: Dân chủ trực tiếp là? | Là hình thức qua đó nhân dân bằng hàh vi của mìh trực tiếp T/hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội |
A | Câu 25: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hoá đối với Việt Nam ? | Là cơ hội và đồng thời là thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc. | |
Đ | Â | Câu 1: Đâu là khái niệm kết hợp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng an ninh ở cơ sở? | Là sự gắn kết chặt chẽ H/độg của cácL/vực K/tế - XH, văn hoá với Qphòng, Aninh ở cơ sở thàh 1 thể thốg nhất trên phạm vi cả nước, trên từg vùg và từg địa phươg, dưới sự lãh đạo của Đảg, sự Q/lý điều hàh của N/nước; các lĩh vực chủ độg gắn kết, Bsung và tạo Đ/kiện cho nhau, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp để thực hiện 2 nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc. (trang 45) |
Đ | Â | Câu 19: Đâu không phải là đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? | 7 Đặc điểm cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0): (sử dụng phương pháp loại trừ) 1. Ra đời trên nền tảng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3, phát triển ở trình độ cao hơn, tạo ra sự hội nhập, không có ranh giới giữa các lĩnh vực công nghệ, vật lý, công nghệ số và sinh học, kết nối ngày càng chặt chẽ giữa thế giới thực và thế giới ảo, giữa thế giới vật lý và không gian số, giữa con ngươi với con người, giữa con người với máy móc, giữa trí truệ con người và trí tuệ nhân tạo. 2.Tốc độ phát triển, phạm vi và mức độ tác động theo cấp số nhân, chưa có tiền lệ trong lịch sử nhân loại. 3. Mở ra kỷ nghiêm mới của đầu tư, năng suất lao động và mức sống tăng mạnh mẽ. 4. Tìm ra những nhiên liệu mới, công nghệ mới (nhúng, phái sinh) 5. .Là bước phát triển ở trìnn độ mới cao hơn của kinh tế tri thức, ỏ đây thông tin, công nghệ số, tri thức và sự đổi mới sáng tạo, thích ứng không ngừng là tài nguyên và vốn quan trọng nhất của nền kinh tế 6. Đổi mới sáng tạo và thích ứng không nhừng là yếu tố sống còn cho sự tồn tại và thành công của các mô hình và phương thức hoạt động kinh tế trong kỷ nguyên số. 7.Bản chất gắn với cuộc cách mạng về chính sách và thể chế (T166) (Loại trừ các đặc điểm này) |
Đ | Â | Câu 29: Đâu không phải là hạn chế, thách thức của Việt Nam trong hội nhập quốc tế trong xu thế cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? | * Đáp án: 5 hạn chế, thách thứcloại trừ Các hạn chế, thách thức sau: 1.Môi trường pháp lý và thể chế ở VN còn nhiều bất cập, vừa thiếu, vừa chưa chặt chẽ, đồng bộ, minh bạch, chưa thực sự mang tính kiến tạo. 2.Nguồn nhân lực cũng là một thách thức cần quan tâm xử lý 3.Mô hình P/ triển của Việt Nam thời gian qua sẽ dần không còn phù hợp, quá trình cấu trúc lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng T/trưởng diễn ra chậm, chủ yếu là gia công, lắp ráp, lao động giá rẻ... 4.Sức cạnh tranh, N/lực hội nhập, đ/mới sáng tạo và Ư/dụng Cnghệ vào Sxuất còn yếu, N/suất LĐ thấp. 5.Thách thức về an ninh mạng, bảo mật, an toàn t/tin đáng báo động. |
Đ | Ă | Câu 25: Đặc điểm nào tác động mạnh nhất đến chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc? | Vững chắc nền độc lập - chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ. Đảng và nhà nước Nhân dân XHCN. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội cũng như nền văn hóa của dân tộc. |
Đ | Ă | Câu 5: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến thập niên đầu thế kỷ XXI? | là sự ra đời của công nghệ thông tin ,điện tử và tự động hóa. |
Đ | Ă | Câu 9: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 của thế kỷ XX đến thập niên đầu thế kỷ XXI? | là sự ra đời của công nghệ thông tin ,điện tử và tự động hóa. |
Đ | Ê | Để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn đ/với h/thống chính quyền các cấp về P/triển k/tế, văn hóa, xã hội với củng cố Q/phòng, an ninh ở cơ sở cần thực hiện các giải pháp nào? | 2 giải pháp (T68) - Xây dựng đồng bộ các nội dung, chương trình bồi dưỡng cho phù hợp, thiết thực nhằm nâng cao kiến thức, kinh nghiệm và năng lực thực tiễn... - Kết hợp bồi dưỡng kiến thức lý luận với thực hàh thôg qua các cuộc diễn tập thực hiệm, thực tế... |
Đ | Ê | C13: Để hạn chế nhữg hậu quả tiêu cực do việc SD nhữg thàh tựu của cuộc C/mạng K/học và C/nghệ hiện đại, các nước cần fải làm gì? | Tiết kiệm tài nguyên, B/vệ M/trường, sử dụg các loại năg lượg sạch, hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt |
Đ | I | Câu 10: Điểm giống nhau giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là? | Gắn với nhữg bước tiên mạnh mẽ của quá trình Cnghiệp hóa, làm thay đổi sâu sắc nền sản xuất vật chất của nhân loại, kéo theo sự biến đổi kết cấu của tất cả các khôg gian địa kinh tế, địa chính trị, cũng như các cấu trúc xã hội, văn hóa, quyền lực và phươg thức vận hàh chúg. |
Đ | I | Câu 11: Điểm khác nhau cơ bản của cuộc CM khoa học kĩ thuật hiện đại so với C/mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII-XIX là? | Trong đó thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng được rút ngắn |
Đ | Ô | Câu 8: Đối với xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước ta là? | Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ rộng khắp, có chất lượng tổng hợp cao, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu trong các tình huống xảy ra ở cơ sở; Coi trọng xây dựng dân quân cơ động, thường trực; Nghiên cứu trang bị ngày càng hiện đại cho dân quân tự về đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. |
Đ | Ô | Câu 9: Đối với xây dựng lực lượng Công an nhân dân, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước ta là? | X/dựg Llượng Công an ND vững mạh, kết hợp xây dựng lực lượg chuyên trách với LL bán chuyên trách, phong trào toàn dân tham gia BV an ninh Tổ quốc. Lực lượng chuyên trách xây dựng theo nhưg địh hướg: (1) xây dựng lược lượng công an ND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từg bước hiện đại; (2) XD theo N/tắc tập trug, thống nhất, chuyên sâu; Xdựg đội ngũ Cbộ, chiến sỹ Công an ND ngang tầm nhiệm vụ bảo vệ an ninh; (3) tăng cường trang bị kỹ thuật ngày càng hiện đại cho LL an ninh. |
Đ | Ô | Câu 10: Đối với xây dựng lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước ta xây dựng là? | Xây dựng Quân đội ND vững mạnh, toàn diện cả về chính trị, tổ chức, vũ khí trang bị, nâng cao chất lượng huấn luyện, công tác nhà trường, nghiên cứu khoa học, bảo đảm hậu cần kỹ thuật. Xdựng lực lượg dự bị độg viên đồg bộ, có Slượg hợp lý, chất lượng cao, được quản lý chặt chẽ và huấn luyện tốt (trang 19) |
Đ | 30 | Để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn đối với hệ thốg chíh quyền các cấp về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh ở cơ sở cần thực hiện các giải pháp nào? | 2 giải pháp (T68) - Xây dựng đồng bộ các nội dung, chương trình bồi dưỡng cho phù hợp, thiết thực nhằm nâng cao kiến thức, kinh nghiệm và năng lực thực tiễn... - Kết hợp bồi dưỡng kiến thức lý luận với thực hành thông qua các cuộc diễn tập thực hiệm, thực tế... |
Đ | 35 | Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến thập niên đầu thế kỷ XXI? | Sự ra đời của công nghệ thông tin, điện tử và tự động hoá |
Đ | 49 | Đâu không phải là đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 | Đặc điểm cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4: 1. Khôg phải là một cuộc cách mạg của những phát minh công nghệ hoàn toàn mới, mà ra đời trên nền tảng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, phát triển ở trình độ cao hơn, tạo ra sự hội nhập, không có ranh giới giữa các lĩnh vực công nghệ, vật lý, công nghệ số và sinh học, kết nối ngày càng chặt chẽ giữa thế giới thực và thế giới ảo, giữa thế giới vật lý và không gian số, giữa con người với con người, con người với máy móc, giữa trí tuệ con người và trí tuệ nhân tạo. 2. Tuy khởi nguồn từ cuộc CM C/nghiệp lần thứ 3, nhưg không chỉ đơn giản là kéo dài cuộc CM này, mà so với cả ba cuộc CM C/nghiệp trước, mà tốc độ p/triển,P/vi và mức độ t/động của cuộc CM này là chưa có tiền lệ: tốc độ Ptriển theo cấp số nhân; biến đổi nền SX công nghiệp cả về bề rộng và chiều sâu trog t/bộ hệ thốg từ sản xuất, quản lý, ph/phối và Q/trị; cho phép K/nghiệp chỉ với 1 ý tưởg và ai cũg có thể tham gia. 3. Có thể mở ra kỷ nguyên mới của Đ/tư, năng suất LĐ và mức sốg của con người gia tăg mạnh mẽ. 4. Cùng với tìm ra nh/nguyên nhiên liệu mới và C/nghệ SD khai thác chúg; còn xuất hiện các công nghệ mới (như CN nhũng, công nghệ phái sinh); trong sản xuất vật chất, hướng tới nền sản xuất đắp đầy (chế tạo cộng) thay vì cắt gọt của nền sản xuất truyền thống (chế tạo trừ). giúp tận dụng và khai thác tối ưu các yếu tố nguồn lực hiện có, mở ra kỷ nguyên công nghệ chế tạo sản phẩm không có phế thải công nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng xanh và bền vững. 5. Là bước phát triển mới ở trình độ cao hơn của kinh tế tri thức, ở đây thông tin, công nghệ số, tri thức và sự đổi mới sáng tạo, tức là vốn con người là tài nguyên và vốn quan trọng nhất của nền kinh tế. 6. Đổi mới, sáng tạo và thích ứng không ngừng là yếu tố sống còn cho sự tổn tại và thành công của các mô hình và phương thức hoạt động kinh tế (các chủ thể kinh tế) trong kỷ nguyên mới. 7. Không đơn thuẩn mang tính CN - kỹ thuật, mà bản chất gắn liền với cuộc CM c/sách và thể chế. |
G | I | Câu 24: Giữa nền quốc phòng toàn dân với nền an ninh nhân dân khác nhau về điểm nào? | * Đáp án: Phương thức tổ chức lực lượng, hoạt động cụ thể, theo mục tiêu chuẩn được phân công. |
G | I | Câu 26: Giải pháp kết hợp hiệu quả phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh ở cơ sở trong thời gian tới? | * Đáp án: 8 nhóm giải pháp (cụ thể T62) |
G | I | Câu 27: Giải pháp nào để tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nhanh và bền vững nhằm tạo điều kiện tài chính và công nghệ cho việc đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh ở cơ sở? | 3 giải pháp:1.Tiếp tục th/hiện q/liệt c/trương đổi mới mạnh mẽ m/hình t/trưởng k/tế đất nước, chuyển mạnh nền k/tế sang m/hình t/trưởng mới, tạo bứt phá trog việc n/cao n/suất, chất lượng, HQ, s/cạnh trah của nền k/tế.2.Công tác huy động, ph/bổ và s/dụng các nguồn lực cho t/trưởng phải đạt hiệu quả cao. 3. Cơ cấu k/tế cần có các c/sách mag tíh đột phá để chuyển dịch nhah hơn nữa |
G | 24 | Giải pháp nào sau đây đúng trong việc tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước của ch/quyền các cấp trog kết hợp phát triển k/tế, Vhóa, xã hội với củng cố QPAN ở cơ sở? | - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện tốt các Qhoạch, kế hoạch kết hợp ph/triển k/tế với t/ường củng cố QPAN ở ngành, địa phương, cơ sở. - Đổi mới ph/pháp q/lý, điều hàh của ch/quyền các cấp từ khâu lập q/hoạch, kế hoạch đến c/tác nắm t/hình, th/nhập… -Tăng cường v/trò gi/sát của Quốc hội, HĐND, MTTQ, các tổ chức Chính trị XH. |
G | 26 | Giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm bảo đảm kết hợp phát triển kinh tế với củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh ở cơ sở? | - Đường lối của Đảng, ch/sách của Nhà nước có liên quan đến kết hợp XD đất nước và BV Tổ quốc; ph/triển k/tế với t/cường củng cố QPAN…. - Việc ph/ bổ N/sách Đtư cho k/hợp ph/triển k/tế - XH gắn với tăg cườcủg cố QPAN theo hướng tập trug cho nhữg m/ tiêu ch/yếu, nhữg c/trình có tíh lưỡng dụng cao đáp ứng cả cho ph/triển kinh tế-xã hội... |
G | 28 | Giải pháp nào sau đây không đúng với định hướng phát triển toàn diện văn hóa gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh ở cơ sở trong bối cảnh hội nhập hiện nay? | ĐÚNG LÀ: Quán triệt tốt ch/truog của Đảg và Nhà nước …ph/huy nh/tố con/ng Vi/Nam, ki/quyết loại bỏ nhg luồng V/hóa độc hại, ph/triển GD đào tạo và t/truyền các gi/rị V/hóa tốt đẹp. |
H | A | Câu 18: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là? | * Đáp án: Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN XHCN. |
H | O | Câu 2: Hoạt động bảo vệ môi trường là? | là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu. |
K | Ê | Câu 13: Kết hợp thế trận QP toàn dân với thế trận an ninh ND với mục đích gì? | Nhằm mục tiêu: Tạo ra thế trận chung bảo vệ T/quốc khôg ngừg vững mạh t/diện; khai thác ph/huy đc đến mức cao nhất thế mạh của cả 2 LL Qphòng và AN trong v/trò N/cốt của S/mạnh T/hợp quốc gia, khôg để chồg chéo lên nhau, h/chế thấp nhất mọi sơ hở, mâu thuẫn giữa QP và AN, k0 cho kẻ thù lợi dụg kích độg, chia rẽ giữa Qđội và công an, giữa Qđội, công an và ND. |
K | H | Câu 8: Khái niệm văn hóa Việt Nam? | Là tổng hoà các giá trị vật chất, giá trị tinh thần do cộng đồng các Dtộc VN ság tạo ra tr/quá trìh XD, bảo vệ và ph/triển đất nước; V/hoá kết tinh s/mạnh của d/tộc qua nhiều thế hệ kh/nhau. Trên khía cạh của đ/sống t/thần, văn hoá chíh là nền tảg t/thần của toàn XH, đó vừa là m/tiêu vừa là đ/lực của sự ph/triển xã hội. |
K | H | Câu 15: Khái niệm “Công nghiệp 4.0” (Industrie 4.0) lần đầu tiên được đề cập đến năm nào? | Năm 2013 |
K | H | Câu 23: Khía cạnh nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân dẫn đến sự bất bình đẳng xã hội do tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0? | (khi lựa chọn sửa dụng phương pháp loại trừ); Nguyên nhân dẫn tới bất bình đẳng XH do t/động của CMCN 4.0: Làm biến đổi mạnh mẽ và nhanh chóng thị trường lao động khiến tình trạng phân hóa giàu nghèo, bất bất đẳng XH có nguy cơ ngày càng gia trăng, trog đó có nhóm đ/tượng người yếu thế. |
K | I | Câu 15: Kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện như nào đối với quốc phòng, an ninh ở cơ sở? | Là điều kiện và tiền đề vật chất để Nhà nước có sức mạnh tài chính trang trải và đầu tư cho quốc phòng và an ninh ở cơ sở |
L | I | Câu 1: Lịch sử nhân loại đã trải qua các giai đoạn, nấc thang của dân chủ nào dưới đây? | * Đáp án: Dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa |
Ư | Câu 20: Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân -an ninh nhân dân bao gồm? | Lực lượng toàn dân, LL của các cấp, các ngành và quần chúng nhân dân, trong đó lực lượng vũ trang (QĐND, CAND, Dân quân tự vệ) làm nòng cốt (T18) | |
L | Ư | Câu 21: Lựa chọn nào sau đây phản ánh quá trình Logistics đầu vào của các doanh nghiệp trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0? | * Đáp án: (Câu trả lời trên mạng) Quản lý tồn kho mang tính dự báo |
L | Y | Câu 6: Lý do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ? | * Đáp án: CM công nghệ trở thàh cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật. Đó là cuộc CM chủ yếu về công nghệ, đặc trưg bởi sự ra đời của máy tính đ/tử và việc SD các thiết bị điện tử và CNTT trong mọi hoạt động kinh tế và đời sống xã hội. |
L | 42 | Lao động Việt Nam cần làm gì khi tham gia CM công nghiệp 4.0? | Đầu tư cho giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo ra thế hệ lao động trẻ có kỹ năng và tinh thần khởi nghiệp sáng tạo, đáp ứng xu hướng CM côg nghiệp lần thứ 4 và kinh tế số: + Học sinh các cấp sớm tiếp cận tri thức về công nghệ thông tin và những lĩnh vực công nghệ lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư như IoT, công nghệ robot, AI, công nghệ in 3D, chuỗi khối, điện toán đám mây Xây dựng toàn diện các kỹ năng mềm nhất là ngoại ngữ + Ưu tiên p/triển nguồn n/lực công nghệ, nhất là nhân lực CN thông tin cả về lượg và chất. |
L | 53 | 53 Lựa chọn nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc CM công nghiệp 4.0? | ĐĂcj điểm là Sự hợp nhất, không có ranh giới giữa các hệ thống sản xuất ảo và thực, giữa các lĩnh vực c/nghệ, v/lý, kỹ thuật số và s/học, xóa mờ ranh giới giữa con người và máy móc |
L | 64 | Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định cơ sở là gì? | Cơ sở là xã, phườg, thị trấn (sau đây gọi chug là cấp xã) và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã; cơ quan nhà nước, đ/vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chug là CQ, đơn vị); t/chức có s/dụng lao động. |
L | 95 | Làng nghề phải làm gì để bảo vệ môi trường? | Cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề phải XD và th/hiện b/pháp b/vệ môi trường theo q/định của p/luật; thực hiện b/pháp giảm thiểu tiếg ồn, độ rung, ánh sáng, bụi, bức xạ nhiệt, khí thải, nước thải và xử lý ô nhiễm tại chỗ; thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý chất thải rắn theo quy định của pháp luật. |
M | Ă | Câu 6: Mặt chất của tăng trưởng được thể hiện trên mấy khía cạnh? |
* Đáp án: 3 khía cạnh: (trang 48) - Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) - Hiệu quả sử dụng các nguồn lực đầu vào đối với tăng trưởng kinh tế - Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế |
M | Ô | Câu 5: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là? | * Ðáp án: Có 5 đặc trưng: - Nền quốc phòng toàn dân, an ninh ND chỉ có m/đích duy nhất là tự vệ chính đáng - Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành - Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành - Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại. - Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với an ninh nhân dân (trang 12-13) |
M | Ô | Câu 6: Một trong những đặc trưng của sức mạnh nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là ? | Sức mạnh t/hợp của nên QP toàn dân, nền AN Viẹt Nam là tạo thành bởi n/yếu tố như: c/trị, k/tế, v/ hóa, t/tưởng, KH, Qsự, an ninh…cả trong nước, ngoài nước, của d/tộc và thời đại, trog đó nhữg y/tố bên trog của d/tộc bao giờ cũng giữ v/trò Qđịnh. S/Mạnh t/hợp của nềnQP toàn dân, nền ANND là cơ sở, tiền đề và b/pháp để ND đánh thắg kẻ thù xâm lược. S/mạnh của thế trận QP toàn dân gắn với thế trận an ninh ND. |
M | Ô | Câu 12: Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân? | Tăng cường quốc phòng, giữ vững AN quốc gia, tr/tự, an toàn XH là nhiệm vụ trọg yếu, th/xuyên của Đảg Nhà nước và toàn dân trog đó quân đội ND và công an ND là LL nòng cốt. X/dựng thế trận QP toàn dân kết hợp chặt chẽ với thế trận an ninh nhân dân vững chắc. |
M | Ô | Câu 15: Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng tiềm lực khoa học kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là? | - Huy độg tổng lực các kH/ học - công nghệ QG, trong đó khoa học Qsự, an ninh làm n/cốt để n/cứu các v/đề về quân sự, an ninh... Th/hiện tốt c/tác đ/tạo, b/ưỡng, S/dụng có h/quả đội ngũ cán bộ kh/học, kỹ thuật - Nghiên cứu các giải pháp phòng chống có hiệu quả vũ khí công nghệ cao của địch, n/cứu ứng dụng các th/tự khoa học CN vào b/Quản, sửa chữa... nghiên cứu, s/xuất vũ khí... đẩy mạh n/cứu tổng kết chiến tranh |
M | Ô | Câu 17: Một trong những giải pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là? |
* Ðáp án: 3 giải pháp 1.Tăng cường giáo dục, bồi dưỡng kiến thức QP và an ninh, nâng cao ý thức, tr/nhiệm của toàn dân và của cả hệ thốg c/trị về thực hiện xây dựng nền QP toàn dân, nền an ninh nhân dân 2.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ chức và nhân dân đối với nhiệm vụ x/dựng nền QP toàn dân, an ninh nhân dân. 3.Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc TW thành kh/vực phòng thủ vững chắc về QP, an ninh, k/hợp thế trận quốc phòng t/dân với thế trận an ninh ND. |
M | Ô | Câu 18: Một trong những nhiệm vụ trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là? |
* Ðáp án: 3 nhiệm vụ 1.Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN 2.Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh. 3.Xây dựng thế trận Quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh ND vững chắc |
M | Ô | Câu 17: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là? | * Đáp án: Có 5 đặc trưng: '- Nền quốc phòng toàn dân, AN ND chỉ có m/đích duy nhất là t/vệ chính đáng - Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể ND tiến hành - Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành - Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được XD toàn diện và từng bước hiện đại. - Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với an ninh nhân dân |
M | Ô | Câu 16: Một trong những đặc trưng cơ bản của cách mạng công nghiệp 4.0? |
* Đáp án: Sự hợp nhất, không có ranh giới giữa các hệ thống sản xuất ảo và thực, giữa các lĩnh vực công nghệ, vật lý, kỹ thuật số và sinh học, xóa mờ ranh giới giữa con người và máy móc. |
M | Ô | Câu 1: Môi trường bao gồm? | Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo Q/hệ mật thiết với nhau, bao quah con người, có ảnh hưởg đến đ/sống, k/tế, XH, sự tồn tại, ph/triển của con người, sinh vật và tự nhiên. |
M | U | Câu 11: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân Việt Nam hiện nay là ? | Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN; bảo vệ sự nghiệp đổi mới, CNH-HĐH đất nước; B/vệ lợi ích q/gia, dân tộc; B/vệ an ninh ch/trị, trật tự an toàn XH và nền v/hoá; giữ vững hoà bình, ổn định chính trị và môi trường hoà bình để xây dựng và phát triển đất nước theo định hướng XHCN. |
M | U | Câu 21: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh được Đảng ta xác định là? | Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN; bảo vệ sự nghiệp đổi mới, CNH-HĐH đất nước; Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; Bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn XH và nền văn hoá; giữ vững hoà bình, ổn định chính trị và môi trường hoà bình để xây dựng và phát triển đất nước theo định hướng XHCN. |
M | U | Câu 23: Mục đích kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn hiện nay là? | gắn kết, bổ sung và tạo đ/kiện cho nhau, thúc đẩy nhau cùng ph/triển, góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp để thực hiện 2 nh/vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc. |
N | Ê | Câu 20: Nền kinh tế Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0? | Tận dụng cơ hội và xử lý thách thức nhằm đảm bảo hội nhập quốc tế '- Hoàn thiện thể chế, chính sách, môi trường pháp lý - Xây dựng chiến lược công nghiệp hóa, hội nhập quốc tế và thu hút đầu tư - Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu k/tế, tái cấu trúc nền k/tế- tập trug đ/tư lớn cho ph/triển kh/học, c/nghệ - Xây dựng hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông nhằm chuyển đổi số - Coi trọng đầu tư, đổi mới nền giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
N | G | Câu 12. Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, "chất đốt cao thượng"? | Năng lượng mặt trời |
N | G | Câu 27: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là? | Giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ |
N | G | Câu 10: Nghị quyết ĐH XIII đã bổ sung một số nội dung mới nào: | - “Dân giám sát, dân thụ hưởng” - “Thực hành dân chủ và tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương xã hội”. |
N | H | Câu 20: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân, nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần tập trung xây dựng những gì? | * Ðáp án: 7 nội dung (trang 23) - Xây dựng Đảng, nhà nước thực sự trong sạch, vững mạnh, XD hệ thống ch/ trị vững mạnh - Xây dựng tình yêu quê hươg đất nước, niềm tin đối với sự l/đạo của Đảng, quản lý của Nh/ước, đối với chế độ XHCN trong nhân dân - Phát huy quyền làm chủ của Nhân dân - Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc- Xây dựng tinh thần cảnh giác cách mạngh - Xây dựng nền văn hoá, các giá trị đạo đức - Củng cố, tăng cường các mối quan hệ quốc tế |
N | H | Câu 2: Nhân tố nào giữ vai trò quyết định thắng lợi cho quá trình thực hiện kết hợp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố QPAN ở cơ sở? | * Đáp án: Vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành thống nhất của nhà nước (trang 45) |
N | H | Câu 18: Những yếu tố cốt lõi của kỹ thuật số trong cách mạng công nghiệp 4.0? | * Đáp án: Dữ liệu lớn (Big Data), Internet - kết nối vạn vật (IoT), Trí tuệ nhân tạo (AI) (T170) |
N | 13 | Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của quốc phòng, an ninh ở cơ sở đối với phát triển kinh tế – xã hội? | Tr.56-57: Vai trò QPAN với ptrien KT: 'quốc phòng - an ninh ở cơ sở được giữ vững là điều kiện quan trọng thúc đẩy k/tế phát triển, là cơ sở bảo đảm quyền tài sản của các th/phần th/gia nền k/tế; bảo đảm an toàn về tính mạng, tài sản, môi trường sống và làm việc của người dân. Tiềm lực QPAN được củng cố, tăng cường còn giúp nâng cao vị thế, uy tín của đất nước trên trường Qtế, từ đó, mở rộng hơn nữa các quan hệ kinh tế quốc tế. |
N | 14 | Nội dung nào không phản ánh đúng nguy cơ tăng trưởng và phát triển kinh tế trong điều kiện kinh tế thị trường có thể làm ảnh hưởng tiêu cực đến quốc phòng, an ninh ở cơ sở? | Tr58-59: tác động tiêu cực '- sự phân hóa giàu nghèo làm phát sinh những biểu hiện tiêu cực, cơ hội, điều kiện để các thế lực thù địch , tội phạm lơi dụng dụ dỗ, lôi kéo, kích động người dân gây tình huống phức tạp về an ninh, trật tự xã hội. - ảnh hưởng không nhỏ theo hướng tiêu cực đến tình cảm, tư tưởng của cán bộ, chiến sĩ trog LLVT. - mở cửa nền KT thông qua con đường hợp tác đầu tư, th/mại, các thế lực thù địch lợi dụng để th/nhập vào trog nước, móc nối với các nhân vật phản động, tổ chức h/động chống phá; mua Thuộc cán bộ, công chức trog các cơ quan của Đảng, nhà nước; truyền bá tư tưởng, văn hóa độc hại... |
N | 23 | Nội dung nào sau đây không thuộc giải pháp nâng cao vai trò và tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong kết hợp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh ở cơ sở? | Tr. 62 - Giải pháp: Quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng, xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nền KT, ngành, địa phương gắn với tăng cường củng cố QPAN 1 cách phù hợp. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chủ trương, đường lối. Xử lý kỷ luật nghiêm cán bộ, công chức vi phạm, khôg h/thành nh/vụ trong tham mưu, hoạch định ch/sách ph/triển KT, VH, XH làm nguy hại đến tiềm lực QPAN của đất nước. |
N | 36 | Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng 4.0 đối với sự phát triển kinh tế? | Đưa loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp Ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại đối với sự phát triển kinh tế: - Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí. Con người có thế tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng, do đó có thể hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn. - Giúp tăng năng suất lao động gấp nhiều lần, rút ngắn thời gian và tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm,… - Giúp con người có thể lựa chọn, mua sắm hàng hóa, dịch vụ một cách thuận tiện và tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu. - Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới,… |
N | 50 | Nền kinh tế Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0? | Dựa vào khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và thích ứng không ngừng là yếu tố then chốt cho sự phát triển bứt phá của đất nước cũng như cho sự tổn tại và thành công của các chủ thể kinh tế trong môi trường hội nhập quốc tế hiện nay. |
N | 55 | Nhận định đúng nhất về hội nhập quốc tế của Việt Nam trong xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư? | Tham khảo câu 58 vể thuận lợi, thời cơ Hạn chế, thách thức: - Môi trường pháp lý và thể chế ở Việt Nam những năm gần đây tuy đang được cải thiện nhanh nhưng vẫn còn nhiều bất cập, vừa thiếu, vừa chưa chặt chẽ, đồng bộ, minh bạch và chưa thực sự mang tính kiến tạo. - Việt Nam đang có sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là nhân lực khoa học - công nghệ theo xu hướng Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Giáo dục Việt Nam chưa theo kịp xu thế phát triển vũ bão của kinh tế số, kinh tế sáng tạo của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. - Mô hình phát triển chủ yếu của Việt Nam thời gian là gia công, lắp ráp, dựa vào thâm dụng vốn, năng lượng, nguyên vật liệu và lao động giá rẻ ... dần không còn phù hợp với xu thế Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nếu không quyết liệt cơ cấu lại kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng ... Hệ quả Việt Nam có thể tụt hậu xa hơn và khó thoát ra khỏi bẫy thu nhập trung bình, đe dọa sự phát triển bền vững của đất nước. - Sức cạnh tranh, năng lực hội nhập, đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ vào sản xuất của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế Việt Nam còn yếu, năng suất lao động thấp so với khu vực và thế giới. - Thách thức về an ninh mạng, bảo mật, an toàn th/tin ở nước ta là đáng báo động. Th/gian qua, Việt Nam là 1 trog nhữg Q/gia bị tấn côg mạg nhiều nhất và dễ bị tổn thương nhất khi bị tấn công mạng. |
N | 56 | Nghị quyết số 59-NQ/TW, của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế trong tình hình mới ban hành năm nào? | 24/01/2025 |
N | 65 | Nghị quyết Đại hội XIII đã bổ sung một số nội dung mới nào? | Bổ sung nội dung "dân giám sát, dân thụ hưởng"; bổ sung mối quan hệ lớn thứ 10 đó là q/hệ giữa "thực hành dân chủ và tăg cường pháp chế, bảo đảm kỷ cươg xã hội" |
N | 97 | Nguyên nhân trực tiếp của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì? | Do sự gia tăg nồng độ khí nhà kính trong bầu khí quyển do h/độg của con người như việc th/khí nhà kính (CO2, metan, và các khí khác) vào bầu khí quyển do đốt cháy nh/liệu hóa thạch, n/nghiệp và phá rừng,… |
N | 98 | Nội dung nào không nằm trong kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp cơ sở? | Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp cơ sở gồm các nội dung sau đây: a) Xác định và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình hoạt động của cơ sở, các kịch bản đối với từng loại nguy cơ có thể xảy ra sự cố môi trường; b) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường bao gồm: công trình, thiết bị và bảo đảm vật tư, dụng cụ, phương tiện cần thiết để ứng phó sự cố môi trường; bố trí lực lượng tại chỗ để bảo đảm sẵn sàng ứng phó với từng kịch bản sự cố môi trường; c) Xây dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện, diễn tập về ứng phó sự cố môi trường cho lực lượng ứng phó sự cố tại chỗ; d) Phương thức thông báo, báo động khi xảy ra sự cố môi trường và huy động nguồn nhân lực, trang thiết bị để ứng phó sự cố môi trường; đ) Biện pháp t/chức ứng phó sự cố MT đối với các n/dung quy địh tại K3 Điều 125 Luật BV môi trường. Như vậy, kế hoạch ứng phó sự cố MT cơ sở cần đ/bảo các nội dung sau: 1. Xác địh và đ/giá nguy cơ xảy ra sự cố MT và đề ra kịch bản với từg nguy cơ trog q/trình h/động của cơ sở; 2. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố MT bao gồm: công trình, thiết bị và bảo đảm vật tư, dụng cụ, phương tiện cần thiết để ứng phó sự cố MT, bố trí lực lượg tại chỗ để bảo đảm s/Sàng ứng phó với từng kịch bản sự cố môi trường; 3. Kế hoạch tập huấn, huấn luyện, diễn tập về ứng phó sự cố môi trường cho lực lượng ứng phó sự cố tại chỗ; 4. Phương thức t/báo, báo động khi xảy ra sự cố và huy độg ng/nhân lực, trag th/bị để ứng phó sự cố MT; 5. Biện pháp tổ chức ứng phó sự cố môi trường. |
N | 23 | Nội dung nào sau đây không thuộc giải pháp nâng cao vai trò và tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong kết hợp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh ở cơ sở? | 8 nhóm giải pháp (cụ thể T62) '- Nâng cao vai trò và tăng cường năng lưc lãnh đạo của Đảng trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế, văn h óa, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh cơ sở. - Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước của chính quyền các cấp trong kết hợp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh - Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nhanh và bền vững tạo điều kiện tài chính và công nghệ cho việc đảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh ở cơ ở. - Hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế thị trường định hướng XHCN nhằm đảm bảo kết hợp phát triển kinh tế với củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh cơ sở. - Quy hoạch và hoàn thiện các chiến lược kết hợp phát triển KT-XH với QPAN ở cơ sở trong tình hình mới. - Phát triển toàn diện văn hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống gắn liền với đảm bảo QPAN ở cơ sở trong bối cảnh mới của đất nước. - phát triển xã hội theo hướng tiến bộ gắn với thế mạnh quốc phòng, an ninh ở cơ sở - triển khai tích cực c/tác đào tạo, tập huấn đối với hệ thống chính quyền các cấp, nhất là cán bộ làm công tác tư tưởng, ch/ trị và tuyên giáo về ph/triển k/tế, VH, xã hội gắn với củng cố quốc phòng an ninh ở cơ sở. |
N | 29 | Nội dung nào sau đây không phù hợp với giải pháp phát triển xã hội theo hướng tiến bộ gắn chặt với bảo đảm thế mạnh của quốc phòng, an ninh ở cơ sở. | |
P | 16 | Phát triển văn hóa, xã hội có tác động như thế nào đối với củng cố quốc phòng, an ninh cơ sở? | * Phát triển văn hóa, xã hội góp phần củng cố quốc phòng, an ninh cơ sở - Văn hóa luôn giữ v/trò là nền tảng t/thần của XH trog th/hiện chiến lược phát triển k/tế XH, giữ vững ổn định ch/trị, t/cường s/mạnh quân sự, QP, AN, mở rộng q/hệ đ/ngoại, hội nhập q/tế. - Quyền làm chủ, các thiết chế nhằm phát huy dân chủ của nhân dân được nhà nước bảo đảm ngày càng đầy đủ; Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện, tạo điều kiện nâng cao ý thức công dân góp phần gìn giữ và bảo vệ cuộc sống bình yên, sự ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, chống lại các hoạt động phá hoại của các thế lực thù địch từ bên trong và bên ngoài, từ sớm, từ xa. - Các truyền thống tốt đẹp được khơi dậy và ph/huy tạo tiền đề vữg chắc th/hiện th/lợi các m/tiêu ph/triển k/tế xã hội, tăng cường QPAN của đất nước. |
P | H | Câu 7: Phát triển kinh tế là gì? | Là sự tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong 1 khoảng thời gian nhất định, trong đó tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần đầu tiên của phát triển kinh tế. |
P | H | Câu 9: Phát triển xã hội bao hàm mấy nội dung? | 6 nội dung |
P | H | Câu 16: Phát huy sức mạnh quốc phòng, an ninh ở cơ sở sẽ tác động như nào đến phát triển kinh tế? | * Đáp án: là điều kiện quan trọng nhằm bảo đảm quyền tài sản của các thành phần tham gia nền kinh tế (56) |
P | H | Câu 3: “Phương thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua việc thảo luận, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra,giám sát các vấn đề ở cơ sở theo quy định của Hiến pháp và pháp luật” là nội dung nào dưới đây? |
* Đáp án: Thực hiện dân chủ ở cơ sở |
P | H | Câu 7: Phương án nào là quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin về thực hiện dân chủ ở cơ sở? | * Đáp án: 2 quan điểm -1. Thực hiện dân chủ là việc thực hiện quyền làm chủ của nhân dân -2. Thực hiện dân chủ là thực hiện chủ nghĩa xã hội (T400) |
P | H | Câu 8: Phương án nào là Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện dân chủ ở cơ sở? |
* Đáp án: 2 tư tưởng -1. Thực hiện dân chủ là phát huy quyền làm chủ của dân -2. Thực hiện dân chủ là động lực của tiến bộ xã hội (T402) |
P | H | Câu 4: Phương án nào là trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã về bảo vệ môi trường? | * Đáp án: Có 8 trách nhiệm (Điểm 3 Điều 168) a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy ước về giữ gìn vệ sinh, BVMT; x/dựng và tổ chức th/hiện dự án, nh/vụ về bảo vệ môi trường; b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức th/hiện kiểm soát nguồn ô nhiễm; tiếp nhận đăng ký môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố MT trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn theo ph/công, phân cấp; chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn; c) Tổ chức theo dõi, giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và quản lý chất thải trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp của UBND cấp huyện; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; d) Truyền thông nâng cao nhận thức, xây dựng ý thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng; vận động người dân tham gia giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; hướng dẫn cộng đồng dân cư trên địa bàn đưa nội dung bảo vệ môi trường vào hương ước, quy ước, xây dựng nông thôn mới, gia đình văn hóa; đ) Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền hoặc chuyển người có thẩm quyền xử lý theo quy định của ph/luật; gi/quyết khiếu nại, tố cáo, k/nghị về BVMT theo thẩm quyền; e) Huy động và sử dụng nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; g) Tổ chức thu thập thông tin về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật; h) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
P | H | Câu 5: Phương án nào không thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã về bảo vệ môi trường? |
|
P | H | Câu 18,19,20,21, 23: Phương án nào là chỉ tiêu chủ yếu về môi trường trong mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 – 2030 theo Văn kiện Đại hội XIII của Đảng? | * Đáp án: Các chỉ tiêu chủ yếu về môi trường - Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 42%. - Tỷ lệ xử lý và tái sử dụng nước thải ra môi trường lưu vực các sông đạt trên 70%. - Giảm 9% lượng phát thải khí nhà kính. - 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường. - Tăng diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển đạt 3 - 5% diện tích tự nhiên vùng biển quốc gia. |
P | 16 | Phát triển văn hóa, xã hội có tác động như thế nào đối với củng cố quốc phòng, an ninh cơ sở? | * Phát triển văn hóa, xã hội góp phần củng cố quốc phòng, an ninh cơ sở '- Văn hóa luôn giữ vai trò là nền tảng tinh thần của xã hội trong thực hiện chiến lược ph/triển k/tế xã hội, giữ vững ổn định ch/trị, t/cường s/mạnh quân sự, QPAN, mở rộng q/hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế. - Quyền làm chủ, các thiết chế nhằm phát huy dân chủ của nhân dân được nhà nước bảo đảm ngày càng đầy đủ; Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện, tạo điều kiện nâng cao ý thức công dân góp phần gìn giữ và bảo vệ cuộc sống bình yên, sự ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, chống lại các hoạt động phá hoại của các thế lực thù địch từ bên trong và bên ngoài, từ sớm, từ xa. - Các truyền thống tốt đẹp được khơi dậy và phát huy tạo tiền đề vững chắc thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tăng cường QP an ninh của đất nước. |
P | 99 | Phương án nào không phải là mô hình, phương pháp sản xuất nông nghiệp | - Mô hình nông nghiệp tuần hoàn phát triển bền vững - Mô hình Vườn – Ao – Chuồng – Phân bón hữu cơ - Mô hình nông nghiệp CEA - Mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao - Mô hình nông nghiệp xanh |
P | 100 103 |
Phương án nào không phải là nguyên tắc bảo vệ môi trường? Phương án nào là nguyên tắc bảo vệ môi trường hiện nay? |
nguyên tắc bảo vệ môi trường gồm 07 nguyên tắc sau: 1- Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân 2- Bảo vệ môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững 3- Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với an sinh xã hội, quyền trẻ em, bình đẳng giới, bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành 4- Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên, công khai, minh bạch; ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh, chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải. 5- Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, cơ chế thị trường, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; thúc đẩy phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 6- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật 7- Hoạt động bảo vệ môi trường bảo đảm không gây phương hại chủ quyền, an ninh và lợi ích quốc gia, gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu. |
P | 101 | Phương án nào không phải quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư trong bảo vệ môi trường | Theo Điều 159, Luật Bảo vệ môi trường số 17/2020/QH14 được Quốc hội Khóa 14 thông qua ngày 17/11/2020, có hiệu lực từ 01/01/2022 quy định về Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư, gồm: 1. Đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn chịu tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có quyền yêu cầu chủ dự án đầu tư, cơ sở cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường thông qua đối thoại trực tiếp hoặc bằng văn bản; tổ chức tìm hiểu thực tế về công tác bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp. 2. Đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn chịu tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cung cấp kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với dự án đầu tư, cơ sở đó, trừ trường hợp các thông tin này thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 3. Đại diện cộng đồng dân cư có quyền tham gia đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của dự án đ/tư, cơ sở, khu sản xuất, k/doanh, dịch vụ t/trung, cụm CN; th/hiện biện pháp để bảo vệ quyền và lợi ích của cộg đồg dân cư theo quy định của pháp luật. 4. Chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực hiện yêu cầu của đại diện cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật. 5. Cơ quan quản lý nhà nước về MT các cấp có trách nhiệm xây dựng hệ thống trực tuyến tiếp nhận, xử lý, trả lời phản ánh, k/nghị của tổ chức, cá nhân và cộg đồng dân cư về bảo vệ môi trường. |
P | 102 | Phương án nào không thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã về bảo vệ môi trường? | UBND cấp xã, trong ph/vi nh/, quyền hạn của mình, có tr/nhiệm sau đây: - Xây dựng, ban hàh theo th/quyền và tổ chức th/Hiện VB quy phạm PL, QC, QƯ về g/gìn v/sinh, b/vệ m/trường; XD và t/chức th/hiện dự án, nh/vụ về b/vệ môi trường; - Chỉ đạo, hướng dẫn, k/tra và tổ chức th/hiện kiểm soát nguồn ô nhiễm; tiếp nhận đăng ký môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức q/lý các nguồn thải trên địa bàn theo p/công, p/cấp; chịu tr/nhiệm trước UBND cấp huyện về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn; - Tổ chức th/dõi, gi/sát, cảnh báo, q/lý c/lượng môi trường và QL chất thải trên đ/bàn theo th/quyền hoặc theo phân cấp của ỦBND cấp huyện; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; - Truyền thông nâng cao nhận thức, xây dựng ý thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng; vận động người dân tham gia giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; hướng dẫn cộng đồng dân cư trên địa bàn đưa nội dung bảo vệ môi trường vào hương ước, quy ước, xây dựng nông thôn mới, gia đình văn hóa; - Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về b/vệ môi trường theo th/quyền hoặc chuyển người có th/quyền x/lý theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, k/nghị về b/vệ môi trường theo thẩm quyền; - Huy động và sử dụng nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; - Tổ chức thu thập thông tin về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật; - Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao. |
P | H | Câu 26, 27,28: Phương án nào là nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội ở cấp cơ sở? |
* Đáp án: (trang 487-488) Các nhiệm vụ Bảo vệ MT trong PT KT-XH ở cơ sở gồm: - Hạn chế sử dụng hóa chất trong canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; thu gom và xử lý đối với các loại bao bì chứa đựng hóa chất sau khi sử dụng '- Bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên đặc biệt là đối vơi các khu rừng nguyên sinh, rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn; hạn chế đến mức thấp nhất việc mở đường giao thông và các hoạt động gây tổn hại đến tài nguyên rừng; đẩy mạnh trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc và khôi phục rừng ngập mặn; phát triển kỹ thuật canh tác… - Nghiêm cấm triệt để việc săn bắt chim thú trong danh mục cần bảo vệ; ngăn chặn nạn sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt nguồn lợi thủy hải sản; quy hoạch phát triển khu bảo tồn biển và bảo tồn đất ngập nước - Phát triển các hình thức cung cấp nước sạch nhằm giải quyết cơ bản nước sinh hoạt cho nhân dân; bảo vệ chất lượng các nguồn nước - Khắc phục cơ bản nạn ô nhiễm môi trường ở các làng nghề, cơ sở công nghiệp; chủ động có kế hoạch thu gom và xử lý khối lượng rác thải - Hình thành nếp sống hợp vệ sinh gắn với khôi phục phong trào xây dựng “Ba công trình hợp vệ sinh”; chú ý khắc phục mất vệ sinh tại vùng ven biển - Trong quá trình đô thị hóa nông thôn, quy hoạch xây dựng các cụm, điểm dân cư nông thôn phải hết sức coi trọng ngay từ yêu cầu bảo vệ môi trường. |
P | H | Câu 30: Phương án nào là trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về bảo vệ môi trường? | A) Xây dựng, ban hành hoặc trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về BVMT; t/chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương; chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường của đ/phương; nội dung về bảo vệ môi trường tr/quy hoạch tỉnh; b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại thu hồi giấy phép môi trường theo thẩm quyền; c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô nhiễm; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn theo phân công, phân cấp; chịu trách nhiệm trước Chính phủ về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn; d) Tổ chức theo dõi, giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và quản lý chất thải trên địa bàn theo thẩm quyền và theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; đ) Đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành mạng lưới quan trắc môi trường theo quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia; x/dựng, phê duyệt và tổ chức th/hiện ch/trình quan trắc môi trường của đ/phương; th/tin, cảnh báo về ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật; e) Tổ chức điều tra, th/kê, cập nhật hệ thống th/tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, b/cáo MT theo quy định của ph/luật; g) Truyền thông, ph/biến kiến thức, tuyên truyền ph/luật về BVMT; giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường; đào tạo, b/dưỡng ch/môn, ng/vụ quản lý về BVMT theo quy định của pháp luật; h) Thanh tra, k/tra việc ch/hành ph/luật, tr/nhiệm quản lý nhà nước về BVMT trên địa bàn; gi/quyết khiếu nại, tố cáo về MT; đánh giá, yêu cầu b/thường th/hại về MT; xử lý vi ph/ph/ luật về BVMT theo quy định của ph/luật; i) Huy động và sử dụng nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí kinh phí để th/hiện nh/vụ bảo vệ môi trường theo ph/cấp ngân sách h/hành; h/dẫn, ph/bổ, kiểm tra việc th/hiện chi ngân sách nhà nước cho h/động bảo vệ môi trường của địa phương; k) Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; l) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. |
Q | 20 | Quan điểm xây dựng mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh ở cơ sở hiện nay? | * Đáp án: 4 quan điểm (T61): 1.Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối ới sự nghiệp quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc. 2. Nhiệm vụ phát triển KT- XH và văn hóa với củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia có mối quna hệ biện chứng, tác động, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau. 3. Hệ thống ph/luật, chính sách phát triển KT- XH, VH và XH với QP AN phải đồng bộ hiệu quả. 4. Thực hiện nhất quán chính sách QP AN mang tính chất hòa bình, tự vệ. |
Q | U | Câu 25: Quan điểm cơ bản, quan trọng và Qđịnh nhất trong Xdựng mối quan hệ giữa phát triển k/tế - xã hội với củng cố QPAN ở cơ sở? | Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối ới sự nghiệp QPAN, bảo vệ Tổ quốc. |
Q | U | Câu 9: Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về thực hiện dân chủ ở sở: Đặt việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân ở cơ sở trong cơ chế tổng thể của hệ thống chính trị với phương châm? | “Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ” (T405) |
Q | U | Câu 22: Quá trình xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh bối cảnh quốc tế và trong nước có những khó khăn nào tác động? | * Ðáp án: (Trang 16) - Quốc tế: Xu thế chung của thế giới là hoà bình, hợp tác, ph/triển nhưng có nhữg sự th/đổi nhanh chóng, phức tạp, tiềm ẩn nhiều nhân tố gây mất ổn định, bất trắc, khó lường; ch/tranh cục bộ, x/đột vũ trang, tranh chấp... các yếu tố đe doạ an ninh phi tr/thống, môi trường gia tăng. Các nước lớn, cục diện thế giới đa cực. Xuất hiện những loại hình chiến tranh mới cả vũ trang và phi vũ trang rất khó đoán định. - Trg nước: Th/thức từ sự ch/phá q/liệt bằg ch/lược “diễn biến hoà bình”, thúc đẩy “tự d/ biến”, “tự ch/hoá”, “phi ch/trị hoá” LLVT của các th/lực thù địch; T/hình biển đông căg thẳng, tr/Chấp ch/quyền, lãnh thổ |
Q | U | Câu 23: Quá trình xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh tình hình trong nước có những khó khăn nào tác động nào? | - Thách thức từ sự chống phát quyết liệt bằng chiến lược “diễn biến hoà bình”, thúc đẩy “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá”, “phi chính trị hoá” LLVT của các th/lực thù địch; Tình hình biển đông căng thẳng, tr/chấp chủ quyền, lãnh thổ - Tình trạng suy thoái tư tưởng ch/trị, đạo đức cụ thể là tình trạng quan liêu, th/nhũng của 1 bộ phận k nhỏ cán bộ, đảng viên từ đó đã làm giảm niềm tin của quần chúng n/dân đối với Đảng, với Nhà nước. |
Q | U | Câu 13: Quốc phòng là gì? | * Đáp án: Quốc phòng là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. |
Q | U | Câu 22: Quốc phòng, an ninh ở cơ sở đc đảm bảo toàn diện trên phạm vi cả nước có ý nghĩa như thế nào đến ph/triển V/hóa, xã hội ở cơ sở? | * Đáp án: Có ý nghĩa quan trọng giúp cho nền tảng văn hoá tr/thống, các mặt h/động của xã hội được diễn ra thuận lợi, đi đúng ch/trương của Đảng và Nhà nước trong tiến trình đi lên CNXH (T60) |
Q | 20 | Quan điểm xây dựng mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh ở cơ sở hiện nay? | * Đáp án: 4 quan điểm (T61): 1.Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối ới sự nghiệp quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc. 2. Nhiệm vụ phát triển KT- XH và văn hóa với củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia có mối quna hệ biện chứng, tác động, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau. 3. Hệ thống pháp luật, ch/sách ph/triển KT- XH, VH và XH với QP AN phải đồng bộ hiệu quả. 4. Thực hiện nhất quán chính sách QP AN mang tính chất hòa bình, tự vệ. |
S | Ô | Câu 29: Số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân tương ứng số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã nhưng K ít hơn? | * Đáp án: 05 người (Điều 36) |
S | Ư | Câu 3: Sự ph/ triển của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu cuối thế kỉ XVIII? | Thúc đẩy sản xuất và k/tế ph/triển lên một tầm cao mới, xác lập ph/thức sản xuất tư bản ch/ghĩa hiện đại, có khả năng tạo ra nguồn của cải v/chất và tinh thần đồ sộ cho nhân loại. |
S | Ư | Câu 4: Sự vươn lên của nước Anh trong những năm cuối thế kỉ XVIII đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm gì trong việc nắm bắt cuộc cách mạng 4.0 hiện nay? | * Đáp án: Chú trọng đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật để đón đầu cách mạng |
S | 106 | Sử dụg hợp lý và tiết kiệm tài nguyên cần phải ph/triển mô hình k/tế nào? | Kinh tế tuần hoàn |
T | A | Câu 2: Tác động quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp đến sự phát triển của Anh là gì? | * Đáp án: Chuyển từ nền sản xuất giản đơn thô sơ, quy mô nhỏ, dựa trên sức lao động chân tay sang nền sản xuất được cơ khí hóa, bắt đầu hình thành một nền sản xuất công nghiệp quy mô lớn chuyển các xã hội nông nghiệp, nông thôn thành các xã hội công nghiệp và đô thị. |
T | A | Câu 22: Tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 tới quan hệ kinh tế quốc tế của Việt Nam? | * Đáp án: 5 tác động 1. Thúc đẩy hơn nữa xu thế liên kết, hội nhập quốc tế của đất nước, khiến nền kinh tế nhước ta ngày càng được kết nối, tùy thuộc chặt chẽ, sâu sắc hơn với nền kinh tế thế giới 2. Không gian thị trường quốc tế của hàng hóa trong nước có cơ hội được mở rộng.- Làm cho sự cạnh tranh, cọ xát và xung đột lợi ích nhất là trên lĩnh vực kinh tế - thương mại, đầu tư, công nghệ gia tăng trong quá trình VN hội nhập sâu rộng với thế giới. 3. Khiến cho nền kinh tế có độ mở lớn nhưng sức cạnh tranh thấp, dễ bị tổn thương. 4. Cạnh tranh thu hút đ/tư, nhất là ở những lĩnh vực, ng/nghề, D/nghiệp CN cao sẽ ngày càng quyết liệt 5. Nguy cơ trở thành nơi ch/giao CN cũ, lạc hậu, thâm dụng tài nguyên lao động, gây ô nhiễm môi trường. |
T | A | Câu 24: Tác động tích cực của Cách mạng công nghiệp 4.0 tới các thể chế và vai trò quản trị của Nhà nước? | * Đáp án: 4 tác động. 1.Thúc đẩy tin gọn, hiện đại hóa và n/cao h/quả trong Xdựng thể chế, bộ máy và quản trị N/nước và xã hội. 2.Các nền tảng số giúp công tác điều hành, quản lý nhà nước của chính phủ sẽ có được những công cụ sức mạnh mới để tăng khả năng kiểm soát, cải tiến hệ thống quản lý xã hội 3. Làm biến đổi sâu sắc cách phổ biến và tiếp cận thông tin và truyền thông của xã hội, dựa vào nền tảng số và internet kết nối toàn cầu. 4. Cho phép công dân kết nối nhiều hơn với Chính phủ, có tiếng nói, quan điểm tác động tới Nhà nước, từ đó thúc đẩy mạnh xu hướng dân chủ hóa trong mối quan hệ giữa bộ máy nhà nước và xã hội, thúc đẩy trách nhiệm giải trình, quản trị minh bạch, hướng tới xây dựng Chính phủ phục vụ kiến tạo, phát triển. |
T | Ă | Câu 3: Tăng trưởng kinh tế là gì? | * Đáp án: Là sự gia tăng về quy mô của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) hoặc là t/trưởng BQ trong 1 gi/đoạn ph/triển nào đó của nền kinh tế (trang 46) |
T | Ă | Câu 4: Tăng trưởng kinh tế về mặt lượng có thể được đo lường bằng mấy phương diện? | * Đáp án: 2 phương diện (Trang 46): Tăng trưởng kinh tế tuyệt đối VÀ Tăng trưởng kinh tế tương đối |
T | Ă | Câu 21: Tăng trưởng, phát triển kinh tế trong điều kiện hoạt động của cơ chế kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế tác động tiêu cực đến tiềm lực quốc phòng, an ninh nước ta như thế nào? | * Đáp án: 3 tác động tiêu cực (T58-59) Phân hoá giàu nghèo làm phát sinh những biểu hiện tiêu cực... Ảnh hưởng không nhỏ theo hướng tiêu cực đến tư tưởng, tình cảm của cán bộ, chiến sũ lực lượng vũ trang... Thông qua hợp tác đầu tư, các thế lực thù địch ph/động lời dùng để thâm nhập, mua chuộc, khống chế, truyền bá tư tưởng độc hại... |
T | Ă | Câu 28: Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước của chính quyền các cấp trong kết hợp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh cần thực hiện tốt giải pháp nào dưới đây? | * Đáp án: 3 giải pháp (T62) 1.Xây dựng và chỉ đạo thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh ở ngành, địa phương, cơ sở 2. Đối mới phương pháp quản lý, điều hành của chính quyền các cấp... 3.Tăng cường vai trò giám sát của Quốc hội, HĐND các cấp, MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội |
T | H | Câu 1: Theo anh (chị) hiểu nền quốc phòng toàn dân của ta là nền quốc phòng? | * Ðáp án: Nền quốc phòng toàn dân là sức mạnh QP của đất nước, được Xdựng trên nền tảng ch/trị, tinh thần, nhân lực, vật lực, t/chính, mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường. |
T | H | Câu 2: Theo anh (chị) hiểu An ninh nhân dân của ta là nền an ninh? | Nền An ninh ND là s/mạnh về tinh thần, v/chất, sự đoàn kết và tr/thống dựng nước, gi/nước của toàn dân tộc được huy động vào sự nghiệp Bvệ an ninh Qgia, trong đó LL ch/trách bảo vệ AN quốc gia làm nòng cốt. |
T | H | Câu 3: Theo anh (chị) hiểu, xây dựng nền quốc phòng toàn dân nhằm mục đích gì? | Tạo sức mạnh tổng hợp của đất nước về cả chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, kh/học, công nghệ, không ngừng nâng cao sức mạnh Qphòng của đất nước, BV vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, BV an ninh quốc gia, bảo vệ chế độ, bảo vệ mọi thành quả cách mạnh, bảo vệ sự nghiệp đổi mới; đồng thời ngăn chặn, đẩy lùi mưu toan bạo loạn, xung đột vũ trang, ch/tranh xâm luộc, giữ vững MT hòa bình ổn định để CNH đất nước và s/sàng đánh thắng mọi cuộc ch/tranh xâm lược của kẻ thù. |
T | H | Câu 14: Theo Bộ luật hình sự năm 2015, trật tự an toàn xã hội là gì? | Trật tự xã hội là trạng thái xã hội ổn định, có trật tự trên phạm vi rộng lớn địa lý Qgia, đồng thời đảm bảo có kỷ cương, được xác lập trên cơ sở các quy phạm ph/luật, các gi/trị và chuẩn mực đạo đức XH được tôn trọng và thừa nhận, bảo đảm mọi người dân có c/sống bình yên, quyền và lợi ích hợp pháp k bị xâm hại; mọi h/động của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong XH được t/thi nghiêm chỉnh theo Qđịnh của ph/luật. |
T | H | Câu 28: Thuận lợi, thời cơ của Việt nam trong quá trình hội nhập quốc tế trong xu thế cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0? | * Đáp án: 5 thuận lợi, thời cơ 1. VN có môi trường thể chế, ch/sách đag được cải thiện mạnh mẽ để có thể tận dụng và kh/thác cơ hội. 2. VN có tiềm năng và nền tảng khá thuận lợi về hạ tầng, thị trường 3. Nguồn nhân lực của VN cũng là 1 lợi thế 4. VN là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế số khá mạnh mẽ ở khu vực 5. VN là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất khu vực và thế giới và nền kinh tế VN có độ mở lớn, đã hội nhập sâu rộng với thế giới |
T | H | Câu 2: Thực hiện dân chủ ở cơ sở là ph/ thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để công dân, cán bộ, CC, viên chức, người lao động được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua? | * Đáp án: Việc thảo luận, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát các vấn đề ở cơ sở theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. (Khoản 2 Điều 2) |
T | H | Câu 11: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào là quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở? | * Đáp án: công dân có 4 quyền (Điều 5) 1. Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật. 2. Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. Kiểm tra, giám sát, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật. 4. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật. |
T | H | Câu 12: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào không phải là quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở? | * Đáp án: loại trừ phương án câu 11 |
T | H | Câu 13, 14: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào là không phải là nghĩa vụ của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở? | * Đáp án: Công dân có 5 nghĩa vụ (Điều 6) - 1.Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. - 2. Tham gia ý kiến về các nội dung được đưa ra lấy ý kiến ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. - 3. Chấp hành quyết địh của c/đồng dân cư, ch/quyền địa phương, CQ, đơn vị, tổ chức có sử dụng l/động. - 4. Kịp thời kiến nghị, phản ánh, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. -5. Tôn trọng và b/đảm TT, an toàn XH, lợi ích của N/nước, Q và lợi ích h/pháp của tổ chức, cá nhân. |
T | H | Câu 15: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào thuộc nội dung chính quyền địa phương cấp xã phải công khai? | * 14 nội dung (Điều 11) Trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước hoặc th/tin chưa được công khai theo q/định của pháp luật, chính quyền địa phương cấp xã phải công khai các nội dung sau đây: 1. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế hằng năm của cấp xã và kết quả thực hiện; 2. Số liệu, báo cáo thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch hoạt động tài chính của cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã; dự toán ngân sách, kế hoạch … 3. Dự án, công trình đầu tư trên địa bàn cấp xã và tiến độ th/hiện; kế hoạch th/hồi đất, Bthường, h/trợ, TĐC … 4. Quy chế th/hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; nh/vụ, quyền hạn của cán bộ, C/Chức và người h/ động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổDP; Qtắc ứng xử của người có ch/vụ, Qhạn của ch/quyền địa phương cấp xã; 5. Việc quản lý và sử dụng các loại quỹ, khoản đầu tư, tài trợ theo chương trình, dự án đối với địa bàn cấp xã; các khoản huy động Nhân dân đóng góp; 6. Tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển, chuyển đổi công năng, bán, thanh lý, tiêu hủy và hình thức xử lý khác đối với tài sản công do cấp xã quản lý; tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công của chính quyền địa phương cấp xã; 7. Chủ trương, chính sách, kế hoạch, tiêu chí, đối tượng, quy trình bình xét và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ, trợ cấp, tín dụng để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, phát triển sản xuất, hỗ trợ xây dựng nhà ở, cấp thẻ bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh xã hội khác được tổ chức triển khai trên địa bàn cấp xã; 8. Thông tin về phạm vi, đối tượng, cách thức bình xét, xác định đối tượng, mức hỗ trợ, thời gian, … trên địa bàn cấp xã; 9. Số lượng, đối tượng, tiêu chuẩn gọi nhập ngũ; danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ trên địa bàn cấp xã; 10. Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết các vụ việc tham nhũng, tiêu cực, vi phạm kỷ luật đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn… 11. Kế hoạch lấy ý kiến ND, n/dung lấy ý kiến, kết quả tổng hợp ý kiến và gi/trình, tiếp thu ý kiến của ND đối với nhg nội dung chính quyền đ/phương cấp xã đưa ra lấy ý kiến Nhân dân quy định tại Điều 25 của Luật này; 12. Đối tượng, mức thu các loại phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác do ch/quyền đ/phương cấp xã tr/tiếp thu; 13. Các thủ tục h/chính, th/tục gi/quyết CV l/quan đến tổ chức, c/nhân do ch/quyền ĐP cấp xã tr/tiếp th/hiện; 14. Nội dung khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. |
T | H | Câu 16: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào không phải là hình thức công khai thông tin | * Đáp án: có 10 hình thức công khai thông tin (Khoản 1 Điều 12), dùng phương pháp loại trừ a) Niêm yết thông tin; b) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trag thông tin Đtử của chính quyền địa phương cấp xã; c) Phát tin trên hệ thống truyền thanh của cấp xã (nếu có); d) Thông qua Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến công dân; đ,) Gửi văn bản đến công dân; e) Thông qua hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân; g) Thông qua việc tiếp công dân, tiếp xúc cử tri, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật; h) Thông báo đến tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức, đoàn thể cùng cấp khác để tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến hội viên, đoàn viên ở cơ sở; i) Thông qua mạng viễn thông, mạng XH h/động hợp pháp theo Qđịnh của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố; k) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật và quy chế th/hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. |
T | H | Câu 17, 18: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào là nội dung Nhân dân bàn và quyết định? | * có 6 nội dung Nhân dân bàn và quyết định (Điều 15) 1. Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trong phạm vi địa bàn cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí, tài sản, công sức. 2. Việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng dân cư ngoài các khoản đã được pháp luật quy định; việc thu, chi, quản lý các khoản kinh phí, tài sản do cộng đồng dân cư được giao quản lý hoặc được tiếp nhận từ các nguồn thu, tài trợ, ủng hộ hợp pháp khác. 3. Nội dung hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư. 4. Bầu, cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. 5. Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. 6. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội. |
T | H | Câu 19: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào là hình thức Nhân dân bàn và quyết định? | * Đáp án: Có 3 hình thức (Khoản 1 Điều 17) a) Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; b) Phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình; c) Biểu quyết trực tuyến phù hợp với mức độ ứng dụng CN th/tin và được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn. |
T | H | Câu 22: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào được áp dụng hình thức biểu quyết trực tuyến? | * Đáp án: Hình thức biểu quyết trực tuyến chỉ áp dụng trong trường hợp cộng đồng dân cư quyết định các công việc quy định tại khoản 6 Điều 15 của Luật này mà Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố sau khi thống nhất với Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố thấy không cần thiết tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư hoặc phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình. (Khoản 2 Điều 17) Khoản 6 Điều 15: Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội. |
T | H | Câu 23, 24: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào là hình thức Nhân dân tham gia ý kiến? | *: Có 8 hình thức nhân dân tham gia ý kiến (Khoản 1 Điều 26) a) Hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân; b) Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; c) Phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình; d) Thông qua hòm thư góp ý, đường dây nóng (nếu có); đ) Thông qua Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở; e) Thông qua cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã; g) Thông qua mạng viễn thông, mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố; h) Tổ chức đối thoại, lấy ý kiến công dân là đ/tượng thi hành đ/với nội dung Qđịnh tại khoản 8 Điều 25 của Luật này. |
T | H | Câu 25: Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, thời gian lấy ý kiến Nhân dân ít nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến? | * Đáp án: 20 ngày (Khoản 2 Điều 28) |
T | H | Câu 3: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020: Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của? | * Đáp án: Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân. (Khoản 1 Điều 4) |
T | H | Câu 6 7,8,9: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, nội dung nào là chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường? | * Có 11 chính sách (Điều 5) 1. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường. 2. Tuyên truyền, gi/dục kết hợp với biện pháp hành chính, kinh tế và biện pháp khác để tăng cường việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, xây dựng văn hóa bảo vệ môi trường. 3. Chú trọg bảo tồn đa dạng sinh học, BVMT di sản th/nhiên; khai thác, s/dụng hợ/lý và tiết kiệm tài nguyên th/nhiên; ph/triển n/lượg sạch và n/lượng tái tạo; ph/triển hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường. 4. Ưu tiên xử lý ô nhiễm MT, phục hồi hệ sinh thái t/nhiên bị s/thoái, chú trọg BVMT khu dân cư. 5. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường; bố trí khoản chi riêng cho bảo vệ môi trường trong ngân sách nhà nước với tỷ lệ tăng dần theo khả năng của ngân sách nhà nước và yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ môi trường; ưu tiên nguồn kinh phí cho các nhiệm vụ trọng điểm về bảo vệ môi trường. 6. Bảo đảm quyền lợi của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân đóng góp cho hoạt động bảo vệ môi trường; ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường; thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. 7. Tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ xử lý ô nhiễm, tái chế, xử lý chất thải; ưu tiên chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất; tăng cường đào tạo nguồn nhân lực về bảo vệ môi trường. 8. Tôn vinh, khen thưởng cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. 9. Mở rộng, tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế và thực hiện cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường. 10. Thực hiện sàng lọc dự án đầu tư theo tiêu chí về môi trường; áp dụng công cụ quản lý môi trường phù hợp theo từng giai đoạn của chiến lược, quy hoạch, chương trình và dự án đầu tư. 11. Lồng ghép, thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong xây dựng và th/hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, ch/trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội. |
T | H | Câu 15: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên là? | * Đáp án: Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên là một nội dung của Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh. (Điều 21) |
T | H | Câu 16: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia là? | Chiến lược BVMT quốc gia là cơ sở để xây dựng quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, lồng ghép các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. |
T | H | Câu 17: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho giai đoạn bao nhiêu năm? | * Đáp án: giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 30 năm (Điều 22) |
T | H | Câu 25: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp quy định: Hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y có độc tính cao, bền vững, lan truyền, tích tụ trong môi trường, tác động xấu đến môi trường và sức khỏe con người phải? | * Đáp án: Phải được đăng ký, kiểm kê, kiểm soát, quản lý thông tin, đánh giá, quản lý rủi ro và xử lý theo quy định của pháp luật. (Điểm 2 Điều 61) |
T | H | Câu 10, 11, 12,13,14: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường? | * Đáp án: 14 hành vi bị cấm (Điều 6) 1. Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường ra môi trường. 3. Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. 4. Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xả thải khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí. 5. Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 6. Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức. 7. Nhập khẩu trái phép phương tiện, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng để phá dỡ, tái chế. 8. Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan. 9. Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường. 10. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường. 11. Sản xuất, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và tiêu thụ chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 1 2. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên. 13. Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, ph/tiện phục vụ h/động BV môi trường. 14. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi. |
T | I | Câu 19: Tiềm lực quốc phòng, an ninh là? | * Đáp án: Là khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Tiềm lực quốc phòng, an ninh được thể hiện ở trên tất cả lĩnh vực của đời sống xã hội, nhưng tập trung ở 4 tiềm lực chủ yếu: tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học, công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh. (T22) |
T | O | Câu 26: Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi nó? | * Đáp án: Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. |
T | Ô | Câu 5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là gì? | * Đáp án: GDP là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do một nền kinh tế tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm (trang 47) |
T | R | Câu 4: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN chúng ta cần lưu ý gì? | * Ðáp án: Đây là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy LLVT nhân dân làm nòng cốt nhằm BV độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của TQ và bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN. - Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân - Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân - Ph/hợp ch/chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trog |
T | R | Câu 7: Trong nhiệm vụ xây dựng quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần phải xây dựng lực lượng vũ trang nào? |
* Ðáp án: Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ (trang 18) |
T | R | Câu 21: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố sau khi thống nhất với Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố đề xuất nội dung để cộng đồng dân cư bàn và quyết định đối với các nội dung? | * Đáp án: Đối với các nội dung chỉ có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố. (Khoản 2, Điều 16) |
T | R | Câu 30: Trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư thuộc phạm vi cấp xã; kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư có phạm vi thực hiện trong thôn,tổ dân phố là thuộc? | * Đáp án: UBND, Chủ tịch UBND cấp xã (Khoản 1 Điều 23). |
T | 3 | Tăng trưởng kinh tế là gì? | Đáp án: Là sự gia tăng về quy mô của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) hoặc là tăng trưởng bình quân trong một giai đoạn phát triển nào đó của nền kinh tế (trang 46) |
T | 51 | Trong xu thế Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và kinh tế số, khu vực kinh tế nào sẽ có nhiều ưu thế và có động lực để phát triển mạnh mẽ, nhanh nhạy và dễ thích ứng với bối cảnh? | Khu vực kinh tế tư nhân |
T | 52 | Tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 tới quan hệ kinh tế quốc tế của Việt Nam? | Tích cực: - Thúc đẩy hơn nữa xu thế liên kết, hội ngập quốc tế của đất nước, khiến nền kinh tế của nước ta ngày càng được kết nối, tùy thuộc chặt chẽ, sâu sắc hơn với nền kinh tế thế giới. - Không gian thị trường kinh tế của hàng hóa trong nước có cơ hội được mở rộng và làm sâu sắc hơn nữa khi ranh giới giữa không gian và thời gian, giữa người tiêu dùng và nhà sản xuất trở nên mờ nhạt, khi toàn bộ xã hội quốc tế trở thành một thị trường thống nhất, hòa quyện Thách thức: - Sức cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và của các doanh nghiệp nói riêng còn thấp. - Sự cạnh tranh, cọ xát và xung đột lợi ích, nhất là trên lĩnh vực kinh tế - thương mại, đầu tư, công nghệ gia tăng. - Sự cạnh tranh ngày càng phức tạp, khốc liệt khiến lòng tin hợp tác suy giảm dẫn tới xung đột, nghi ngờ gia tăng, từ đó các hành vi áp đặt, chèn ép, sát nhập, thôn tính, bảo hộ, tự vệ, ngăn chặn có xu hướng trỗi dậy, toàn cầu hóa vì thế có thể bị đứt đoạn. Điều này khiến nền kinh tế có độ mở lớn nhưng thực lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp như nước ta dễ bị tổn thương. |
T | 54 | Tác động tích cực của Cách mạng công nghiệp 4.0 tới các thể chế và vai trò quản trị của Nhà nước? | 1.Thúc đẩy tin gọn, hiện Đ/hóa và nâng cao h/quả trog XD thể chế, bộ máy và quản trị NN và xã hội. 2.Các nền tảng số giúp công tác điều hành, quản lý nhà nước của chính phủ sẽ có được nhữg côg cụ sức mạnh mới để tăng khả năng kiểm soát, cải tiến hệ thống quản lý xã hội 3. Làm biến đổi sâu sắc cách phổ biến và tiếp cận thông tin và truyền thông của xã hội 4. Cho phép công dân kết nối nhiều hơn với Chính phủ, có tiếng nói, quan điểm tác động tới Nhà nước, từ đó thúc đẩy mạnh xu hướng dân chủ hóa trong mối quan hệ giữa bộ máy nhà nước và xã hội, tăng cường sự tham dự và phản biện chính sách của người dân, thúc đẩy tr/nhiệm gi/trình, quản trị minh bạch, hướng tới xây dựng Chính phủ phục vụ kiến tạo, phát triển. |
T | 58 | Thuận lợi, thời cơ của Việt nam trong quá trình hội nhập quốc tế trong xu thế cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0? | - Thể chế, chính sách đang được cải thiện mạnh mẽ để có thể tận dụng và khai thác cơ hội từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 phục vụ ph/triển k/tế. CP Việt Nam th/hiện rõ quyết tâm, đ/hướng và nỗ lực hàh độg trong nắm bắt cơ hội từ cuộc CM công nghiệp lần thứ tư, thúc đẩy phát triển kinh tế số ở Việt Nam - Có tiềm năng và nền tảng khá thuận lợi về hạ tầng, thị trường để bắt nhịp Cách mạng công nghiệp lần thứ tư nói chung và chuyển đổi sang nền kinh tế số nói riêng. - Nguồn nhân lực dồi dào với gần 100 triệu người, 40% dân số dưới 25 tuổi, mặt bằng dân trí khá cao, có nền tảng toán học và công nghệ thông tin tương đối tốt. Người Việt được xem là yêu thích và nhanh nhạy trong nắm bắt công nghê cũng như thích ứng khá nhanh với cái mới, với sự thay đổi. - Có tốc độ phát triển kinh tế số khá mạnh mẽ trong khu vực: xu hướng số hóa, chuyển đổi và ứng dụng số diễn ra nhanh và rộng khắp trên nhiều lĩnh vực, ngành kinh tế; hình thức kinh tế số phát triển đa dạng, vượt bậc; ba thị trường chính của cuộc cách mạng số là viến thông, công nghệ thông tin và thương mại điện tử đều có tăng trưởng vượt bậc - Là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất khu vực và thế giới và nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn, đã hội nhập sâu rộng với thế giới: tăng trưởng liên tục trong 30 năm qua và những năm gần đây luôn duy trì tốc độ tăng trưởng trên dưới 7%/năm |
T | 69 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào là nghĩa vụ của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở? | Điều 6. Nghĩa vụ của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở 1. Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. 2. Tham gia ý kiến về các nội dung được đưa ra lấy ý kiến ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. Chấp hành quyết định của cộng đồng dân cư, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động. 4. Kịp thời kiến nghị, phản ánh, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. 5. Tôn trọng và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. |
T | 70 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào là quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở? | Điều 5. Quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở 1. Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật. 2. Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. Kiểm tra, giám sát, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật. 4. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật. |
T | 71 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, công dân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại đâu? | Điều 4. Phạm vi thực hiện dân chủ ở cơ sở 1. Mọi công dân thực hiện dân chủ tại xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú. 2. Công dân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác. Trường hợp cơ quan, đơn vị có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định. 3. Công dân là người lao động th/hiện dân chủ tại tổ chức có sử dụng LĐ nơi mình có giao kết hợp đồng lao động. Tr/hợp tổ chức có sử dụng LĐ có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc th/hiện theo quy định tại điều lệ, NQ, quy định, quy chế của tổ chức có sử dụng lao động và pháp luật có liên quan. |
T | 72 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là nhiệm vụ của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng? | Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng có nh/vụ giám sát các dự án ĐT trên địa bàn DC, nhằm bảo đảm t/minh bạch, hiệu quả, đúng ph/luật và đúng m/tiêu đầu tư. Điều 43. Nhiệm vụ của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng 1. Giám sát việc thực hiện các dự án, công trình đầu tư trên địa bàn cấp xã, bao gồm: a) Việc công khai thông tin về dự án, công trình đầu tư; b) Việc thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật; c) Việc th/hiện các n/dung liên quan đến BT, hỗ trợ, tái định cư (nếu có); d) Việc thi công, tiến độ, chất lượng công trình; đ) Việc nghiệm thu, bàn giao, đưa công trình vào sử dụng; e) Việc quản lý, sử dụng công trình sau đầu tư. 2. Phát hiện, phản ánh, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền về những sai phạm, bất cập trong quá trình thực hiện dự án, công trình đầu tư. 3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. |
T | 73 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Nhân dân trong việc tham gia ý kiến về các nội dung ở xã, phường, thị trấn? | Điều 29 Trách nhiệm của ND trog việc th/gia ý kiến về các nội dung ở xã, phường, thị trấn 1. Đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và mọi công dân cư trú trên địa bàn có trách nhiệm tích cực tham gia ý kiến về những nội dung liên quan trực tiếp đến đời sống của cộng đồng dân cư để làm cơ sở cho các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương, của đất nước. 2. Cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm tham gia hoặc cử đại diện hộ gia đình tham dự họp bàn, thảo luận, thể hiện ý kiến đối với các nội dung theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. 3. Công dân theo dõi, đánh giá, giám sát việc tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của Nhân dân trên địa bàn đối với những nội dung đã được đưa ra lấy ý kiến và quá trình tổ chức thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với các nội dung này. Chiếu theo quy định trên, trong việc tham gia ý kiến về các nội dung ở xã, phường, thị trấn thì cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm tham gia hoặc cử đại diện hộ gia đình tham dự họp bàn, thảo luận, thể hiện ý kiến đối với các nội dung theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. |
T | 76 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào sau đây được xác định là quyền thụ hưởng của công dân? | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, công dân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sẽ thực hiện dân chủ tại nơi làm việc. Cụ thể: Điều 4. Phạm vi thực hiện dân chủ ở cơ sở 1. Mọi công dân thực hiện dân chủ tại xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú. 2. Công dân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác. Trường hợp cơ quan, đơn vị có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định. 3. Công dân là người lao động thực hiện dân chủ tại tổ chức có sử dụng lao động nơi mình có giao kết hợp đồng lao động. Trường hợp tổ chức có sử dụng lao động có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định tại điều lệ, nội quy, quy định, quy chế của tổ chức có sử dụng lao động và pháp luật có liên quan |
T | 77 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào được áp dụng hình thức biểu quyết trực tuyến? | Điều 17. Hình thức nhân dân bàn, quyết định Hình thức biểu quyết trực tuyến chỉ áp dụng trong trường hợp cộng đồng dân cư quyết định các công việc quy định tại khoản 6 Điều 15 của Luật này mà Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố sau khi thống nhất với Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố thấy không cần thiết tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư hoặc phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình. Điều 15. Những nội dung Nhân dân bàn và quyết định 1. Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trong phạm vi địa bàn cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí, tài sản, công sức. 2. Việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng dân cư ngoài các khoản đã được pháp luật quy định; việc thu, chi, quản lý các khoản kinh phí, tài sản do cộng đồng dân cư được giao quản lý hoặc được tiếp nhận từ các nguồn thu, tài trợ, ủng hộ hợp pháp khác. 3. Nội dung hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư. 4. Bầu, cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. 5. Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. 6. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội. |
T | 78 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào không phải là hình thức Nhân dân tham gia ý kiến? | Điều 26. Hình thức Nhân dân tham gia ý kiến 1. Các hình thức lấy ý kiến Nhân dân bao gồm: a) Hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân; b) Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; c) Phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình; d) Thông qua hòm thư¬ góp ý, đường dây nóng (nếu có); đ) Thông qua Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở; e) Thông qua cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã; g) Thông qua mạng viễn thông, mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố; h) Tổ chức đối thoại, lấy ý kiến công dân là đ/tượng thi hành đ/v nội dung q/định tại k8 Đ25 của Luật này. 2. Tùy theo nội dung, tính chất, yêu cầu của việc lấy ý kiến Nhân dân, khả năng, điều kiện đáp ứng thực tế của địa phương và phù hợp với quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định lựa chọn một hoặc một số hình thức quy định tại khoản 1 Điều này để tổ chức lấy ý kiến Nhân dân. Trường hợp pháp luật có quy định về việc áp dụng hình thức, cách thức tổ chức cụ thể để lấy ý kiến của Nhân dân về nội dung nhất định thì việc tổ chức lấy ý kiến Nhân dân, tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia của Nhân dân thực hiện theo quy định đó. |
T | 79 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào không phải là nội dung Nhân dân bàn và quyết định? | Điều 15. Những nội dung Nhân dân bàn và quyết định 1. Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trong phạm vi địa bàn cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí, tài sản, công sức. 2. Việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng dân cư ngoài các khoản đã được pháp luật quy định; việc thu, chi, quản lý các khoản kinh phí, tài sản do cộng đồng dân cư được giao quản lý hoặc được tiếp nhận từ các nguồn thu, tài trợ, ủng hộ hợp pháp khác. 3. Nội dung hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư. 4. Bầu, cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. 5. Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. 6. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với qđịnh của ph/luật, ph/hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội. |
T | 83 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, phương án nào thuộc nội dung chính quyền địa phương cấp xã phải công khai? | Điều 11. Những nội dung chính quyền địa phương cấp xã phải công khai .Trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật, chính quyền địa phương cấp xã phải công khai các nội dung sau đây: 1. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ph¬ương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế hằng năm của cấp xã và kết quả thực hiện; 2. Số liệu, báo cáo thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch hoạt động tài chính của cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã; dự toán ngân sách, kế hoạch hoạt động tài chính đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định; số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách cấp xã định kỳ theo quý, 06 tháng, hằng năm; quyết toán ngân sách nhà nước và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính khác đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn; kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (nếu có); 3. Dự án, công trình đầu tư trên địa bàn cấp xã và tiến độ thực hiện; kế hoạch thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình đầu tư trên địa bàn cấp xã; kế hoạch quản lý, sử dụng quỹ đất do cấp xã quản lý; kế hoạch cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của cấp xã; quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng xã và điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chung được lập cho thị trấn, đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được lập cho các khu vực thuộc phạm vi thị trấn; 4. Quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp xã; 5. Việc quản lý và sử dụng các loại quỹ, khoản đầu tư, tài trợ theo chương trình, dự án đối với địa bàn cấp xã; các khoản huy động Nhân dân đóng góp; 6. Tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển, chuyển đổi công năng, bán, thanh lý, tiêu hủy và hình thức xử lý khác đối với tài sản công do cấp xã quản lý; tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công của chính quyền địa phương cấp xã; 7. Chủ trư¬ơng, chính sách, kế hoạch, tiêu chí, đ/tượng, quy trình bình xét và kết quả th/hiện chính sách hỗ trợ, trợ cấp, tín dụng để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, phát triển sản xuất, hỗ trợ xây dựng nhà ở, cấp thẻ bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh xã hội khác được tổ chức triển khai trên địa bàn cấp xã;8. Thông tin về phạm vi, đối tượng, cách thức bình xét, xác định đối tượng, mức hỗ trợ, thời gian, thủ tục thực hiện ph/hối các khoản hỗ trợ từ NS nhà nước để khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố, thảm họa hoặc để hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn cấp xã; việc q/lý, s/dụng các nguồn đóng góp, quyên góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trog nước và nước ngoài dành cho các đối tượng trên địa bàn cấp xã; 9. Số lượng, đối tượng, tiêu chuẩn gọi nhập ngũ; danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ trên địa bàn cấp xã; 10. Kết quả thanh tra, k/tra, gi/quyết các vụ việc tham nhũng, tiêu cực, vi phạm kỷ luật đối với cán bộ, công chức, người h/ động khôg chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm Chủ tịch, Phó CT và Trưởng ban của Hội ĐND cấp xã, Chủ tịch, Phó CT và các Ủy viên UBND cấp xã; 11. Kế hoạch lấy ý kiến Nhân dân, nội dung lấy ý kiến, kết quả tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến của Nhân dân đối với những nội dung chính quyền địa phương cấp xã đưa ra lấy ý kiến Nhân dân quy định tại Điều 25 của Luật này; 12. Đối tư¬ợng, mức thu các loại phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác do chính quyền địa phương cấp xã trực tiếp thu; 13. Các thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, cá nhân do chính quyền địa phương cấp xã trực tiếp thực hiện; 14. Nội dung khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. |
T | 84 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, quyết định của cộng đồng dân cư về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trong phạm vi địa bàn cấp xã do Nhân dân đóng góp được thông qua khi nào? |
điều 21. Hiệu lực của quyết định của cộng đồng dân cư 1. Quyết định của cộng đồng dân cư về nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 của Luật này được thông qua khi có từ hai phần ba tổng số đại diện hộ gia đình trở lên trong thôn, tổ dân phố tán thành. Quyết định của cộng đồng dân cư về nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 của Luật này có phạm vi thực hiện trong địa bàn cấp xã được thông qua khi có từ hai phần ba tổng số thôn, tổ dân phố trở lên tán thành Đối với quyết định của cộng đồng dân cư về nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 của Luật này có phạm vi thực hiện trong địa bàn cấp xã, thì thời điểm có hiệu lực do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định trên cơ sở tổng hợp kết quả biểu quyết của cộng đồng dân cư. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã phải ban hành quyết định công nhận; trường hợp không công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
T | 86 | Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bàn, quyết định và thực hiện quyết định của tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được quy định thế nào? | Điều 52. Trách nhiệm trong việc tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bàn, quyết định và thực hiện quyết định của tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động 1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp cùng Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị thống nhất chủ trương, xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoặc tổ chức gửi phiếu lấy ý kiến để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bàn, quyết định các nội dung quy định tại Điều 49 của Luật này. 2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phối hợp cùng Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện nghị quyết của hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị và các nội dung khác đã được cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thống nhất, quyết định; cử đầu mối để phối hợp, theo dõi, đề xuất xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện. 3. Định kỳ 06 tháng một lần, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị. 4. Đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tích cực, gương mẫu tham gia bàn và quyết định các nội dung quy định tại Điều 49 của Luật này và nghiêm túc thực hiện các quyết định đã được tập thể thống nhất; trường hợp nhận thấy quyết định của tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không bảo đảm trình tự, thủ tục hoặc có nội dung trái với quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội thì có quyền kiến nghị, phản ánh đến Ban Chấp hành Công đoàn cấp trên, lãnh đạo cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị hoặc cơ quan khác có thẩm quyền. |
T | 87 | Theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước? | Điều 4. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước 1. Phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật. 2. Xuất phát từ nhu cầu tự quản của người dân, trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận, thống nhất, công khai, minh bạch trong cộng đồng dân cư; phát huy đầy đủ quyền làm chủ của Nhân dân và trách nhiệm của người dân đối với cộng đồng. 3. Tôn trọng tính tự chủ, tính đa dạng văn hóa và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng dân cư. 4. Phù hợp với đạo đức xã hội, ph/tục, tập quán tốt đẹp; bảo vệ, gi/gìn, ph/huy các gi/trị văn hóa tr/thống; xây dựng các giá trị văn hóa mới, quy tắc ứng xử văn minh, phù hợp với đặc điểm tình hình của cộng đồng dân cư. |
T | 88 | Theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, thời hạn để Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận Hương ước, quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã là? | Theo điều 11 quy định công nhận hương ước quy ước nghị định 61 / 2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 quy định: a) Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cuộc họp cộng đồng dân cư thông qua hương ước, quy ước hoặc ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến bằng phiếu; |
T | 89 | Thực hiện dân chủ ở cơ sở là phương thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua? | Thông qua hai hình thức là dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện |
T | 108 | Theo Luật BVMT năm 2020, BVMT trong sản xuất nông nghiệp quy định: Hóa chất, thuốc BV thực vật, thuốc thú y có độc tính cao, bền vững, lan truyền, tích tụ trong m/trường, tác động xấu đến m/trường và sức khỏe con người phải? | phải được đăng ký, kiểm kê, kiểm soát, quản lý thông tin, đánh giá, quản lý rủi ro và xử lý theo quy định của pháp luật. |
T | 109 | Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho giai đoạn bao nhiêu năm? | Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 30 năm |
V | Â | Câu 17: Vấn đề nào không được xem là trụ cột chính của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? | * Đáp án: Có 3 trụ cột chính: Kỹ thuật số, công nghệ sinh học và vật lý (T164) (Loại trừ 3 trụ cột này ra) |
V | I | Câu 7: Vì sao trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp? | * Đáp án: Đặc trưng quan trọng của gi/đoạn này là nền s/xuất cn được tự động hóa cao độ, với quy trình và dây chuyền s/xuất liên tục được cải thiện, trg đó th/gian từ ph/minh kh/học đến ứng dụng vào s/xuất ngày càng được rút ngắn. |
V | I | Câu 14: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? | * Đáp án: Ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ. |
V | 47 | Vấn đề nào không được xem là trụ cột chính của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? |
Ba trụ cột chính của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là Kỳ thuật số, công nghệ sinh học và vật lý |
V | 60 | Việt Nam cần làm gì để hội nhập quốc tế trong xu thế cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư có hiệu quả? | 1. Cần nâng cao nhận thức trong toàn hệ thống chính trị về cuộc cách mạng này, thuận lợi và khó khăn, thời cơ và thách thức của đất nước. Từ đó tập trung đột phá vào nhiệm vụ hoàn thiện và hiện đại hóa thể chế, chính sách, môi trường đầu tư KD theo hướng hội nhập và ph/triển trong môi trường CM công nghiệp lần thứ 4. 2. Xây dựng một chiến lược công nghiệp hóa, hội nhập quốc tế và thu hút đầu tư mới trong thời đại Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và kinh tế số, thực hiện "đổi mới", " mở cửa" và "hội nhập" vào thị trường công nghệ và kinh tế số toàn cầu, đi đôi với kích thích phát triển và hỗ trợ đúng mức để nuôi dưỡng và thúc đẩy các doanh nghiệp công nghệ nội địa không ngừng lớn mạnh. Chiến lược nhắm tới các tập đoàn, doanh nghiệp lớn về công nghệ trên thế giới; tái cơ cầu mạnh mẽ dòng vốn FDI, đa dạng hóa thị trường... 3. Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tích cực, chủ động, nhanh chóng tái cấu trúc nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng dựa vào khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất lao động, giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân công giá rẻ, gia công lắp ráp xuất khẩu, chuyển sang quỹ đạo tăng trưởng nhanh, xanh và bền vững hơn. 4. Tập trung đầu tư lớn cho phát triển khoa học - công nghệ, đặc biệt là những ngành khoa học - công nghệ mũi nhọn; chú trọng nghiên cứu hoặc hợp tác nghiên cứu phát triển các lĩnh vực công nghệ cốt lõi như công nghệ thông tin truyền thông, trí tuệ nhân tạo (AI), robot, big data, thực tế ảo (VR/AR), internet kết nối vạn vật (IoT), in 3D. Tạo môi trường và sự hỗ trợ thúc đẩy starup công nghệ trong nước, tạo điều kiện cho việc vươn lên tự chủ và nội dinh hóa nền khoa học - công nghệ quốc gia thông qua hợp tác nghiên cức, chuyển giao công nghệ và đặc biệt quan tâm đầu tư cho các hoạt động R&D ở trong nước trước bối cảnh bảo vệ sở hữu trí tuệ và bí quyết công nghệ, nhất là công nghệ cao có xu hướng gia tăng. Cần có một nền khoa học công nghệ tự chủ có tính nội sinh cao. 5. Tập trung đàu tư xây dựng hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông nhằm chuyển đổi số và phát triển nền kinh tế số quốc gia. Cần có chiến lược phát triến công nghệ thông tin và truyền thông thành ngành kinh tế trọng điểm. 6. Thực sự coi trọng đầu tư cho giáo dục đào tạo, đổi mới nền giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo ra những thế hệ lao động trẻ có kỹ năng, tinh thần khởi nghiệp sáng tạo, đáp ứng xu hướng Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và kinh tế số. |
X | Â | Câu 14: Xây dựng nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của? | * Ðáp án: Đảng, Nhà nước và toàn dân trong đó quân đội nhân dân và công an nhân dân là lực lượng nòng cốt. |
X | Â | Câu 16: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, nhằm mục tiêu gì? | * Đáp án: Nhằm mục tiêu tạo ra thế trận chung bảo vệ Tổ quốc không ngừng vững mạnh toàn diện; khai thác phát huy được đến mức cao nhất thế mạnh của cả 2 lực lượng quốc phòng và an ninh trong vai trò nòng cốt của sức mạnh tổng hợp quốc gia, không để chồng chéo lên nhau, hạn chế thấp nhất mọi sơ hở, mâu thuẫn giữa quốc phòng và an ninh, không cho kẻ thù lợi dụng kích động, chia rẽ giữa quân đội và công an, giữa quân đội, công an và nhân dân. (trang 29) |
X | Â | Câu 19: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trong xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh cần làm gì? | * Ðáp án: Quân đội và công an phải kết hợp triển khai xây dựng các công trình phòng thủ, tập trung xây dựng các công trình trọng điểm như hầm ngầm, địa đạo, đường hầm, chốt chiến dịch, chiến lược, sân bay, bến cảng, kho tàng, đường cơ động, bến vượt sông... kết hợp chặt chẽ xây dựng công trình phòng thủ với bố trí lực lượng, điều chỉnh bố trí lại dân cư để đảm bảo có lực lượng tại chỗ ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, địa bàn chiến lược. (trang 31) |
Các câu dạng Câu hỏi ngược có từ "Không" là các câu: 13,14, 19, 23,28,29, 36, 47,49, 53, 98, 99, 100, 101, 102. | |||
Những tin cũ hơn
18/02/2025
18/02/2025
18/02/2025
18/02/2025
18/02/2025
18/02/2025
24/12/2024
24/12/2024